Bài đăng mới từ www.dichthuatsms.com
Xin giới thiệu mẫu bản dịch Quy trình thi công tàu khách tiếng Anh, dịch và trình bày dạng song ngữ Việt-Anh bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS. Dịch tài liệu kỹ thuật nói chung và dịch tài liệu ngành đóng tàu – hàng hải nói riêng là dịch vụ mũi nhọn của chúng tôi.
Bản dịch Quy trình thi công tàu khách sang tiếng Anh
Dưới đây là bản xem trước của tài liệu Qui trình thi công đóng tàu dạng song ngữ Việt – Anh, một sản phẩm từ dịch vụ dịch tài liệu chuyên ngành hàng hải của chúng tôi.
Quy trình thi công tàu khách tiếng Anh, song ngữ Việt-Anh
Chỉ cần bấm nút “Mua hàng” ở trên và thanh toán trực tuyến (qua thẻ ngân hàng, MoMo, ZaloPay, GrabPay…), bạn sẽ nhận được email chứa link để tải về mẫu bản dịch này ở dạng file word, song ngữ Anh-Việt.
Dịch vụ dịch tài liệu chuyên ngành cơ khí – đóng tàu – hàng hải
Là công ty chuyên dịch văn bản kỹ thuật tiếng Anh, đội ngũ biên dịch viên của Dịch Thuật SMS chuyên nhận dịch thuật các tài liệu biện pháp thi công, quy trình thi công ngành xây dựng – cơ khí – đóng tàu – hàng hải sang tiếng Anh và từ Anh sang Việt.
Để được báo giá dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành, dịch tài liệu kỹ thuật:
- gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc gửi file để yêu cầu báo giá trực tuyến ngay trên website này
QUI TRÌNH THI CÔNG TỔNG THỂ TÀU KHÁCH
CONSTRUCTION PROCESS OF PASSENGER SHIP
A. MỤC LỤC
A. CONTENTS
A. MỤC LỤC 1
A. CONTENTS
B. MỤC ĐÍCH 2
B. PURPOSE
C. PHẠM VI ÁP DỤNG 2
C. APPLICATION
D. TRÁCH NHIỆM 2
D. RESPONSIBILITY
E. QUI TRÌNH THI CÔNG 2-18
E. BUILDING PROCESS
F. QUI TRÌNH HÀN 18-28
F. WELDING PROCESS
B. MỤC ĐÍCH
B. PURPOSE
Quy trình này được thiết lập nhằm mục đích hướng dẫn tổng quát các bước thi công đóng mới tàu khách ..
This process is set up for the purpose to generally guide steps to construct the new building of a passenger ship.
C. PHẠM VI ÁP DỤNG
C. APPLICATION
Quy trình này được áp dụng cho toàn bộ quá trình thi công đóng mới tàu khách ..
This process applies to the whole construction process of new building a passenger ship.
D. TRÁCH NHIỆM
D. RESPONSIBILITY
Các bộ phận, đơn vị liên quan đến quá trình thi công đóng mới tàu khách . phải thực hiện theo đúng nội dung của qui trình đề ra.
Departments and units related to the construction process of new building a passenger ships must comply with the content of the process.
E. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG QUÁT TÀU KHÁCH.
E. GENERAL TECHNOLOGY PROCESS OF BUILDING A PASSENGER SHIP
1-TỔNG QUÁT:
1- OVERVIEW:
1.1- Giới thiệu chung :
1.1- General introduction
Tàu vỏ thép kết cấu hàn, lắp 02 máy chính lai 02 chân vịt. Được trang bị và chứng nhận đủ khả năng chở khách. Tàu thuộc loại tàu khách lưu trú hành trình trên sông.
A vessel has a steel welded structure hull, with 2 main engines driving 2 propellers. Equipped and certified enough capacity for transforming the passenger. The vessel is a type of passenger ship that stayover journeys in the river.
1.2- Vùng hoạt động và cấp thiết kế :
1.2- Operation scope and design class:
Tàu hoạt động trên sông cấp SI .
The vessel runs in the river, class SI
1.3- Các kích thước và thông số chủ yếu của tàu :
1.3- The main dimensions and parameters of the vessel:
Các kích thước và thông số chủ yếu của tàu:
The main dimensions and parameters of the vessel:
– Chiều dài lớn nhất Lmax = 73 m
– Maximum length Lmax = 73 m
– Chiều dài hai trụ L = 70.70 m
– Length between 2 axes L = 70.70 m
– Chiều rộng lớn nhất Bmax = 14.42 m
– Maximum width Bmax = 14.42 m
– Chiều rộng B = 14 m
– Width B = 14 m
– Chiều cao mạn D = 3.3 m
– Freeboard depth D = 3.3 m
– Chiều chìm d = 1.82 m
– Draft d = 1.82 m
– Trọng tải toàn phần DW = 213,10T
– Deadweight tonnage DW = 213,10T
– Lượng chiếm nước W = 1517,30T
– Displacement tonnage W = 1517,30T
Máy chính Hiệu DOOSAN
Main engine DOOSAN
– Công suất 2×597 HP
– Power 2×597 HP
– Vòng quay n = 2100 v/p
– Rotation n = 2100 rpm
Hộp số i =2.92
Gear i =2.92
QUY PHẠM QCVN72: 2013/BGTVT
RULES QCVN72: 2013/BGTVT
CẤP TÀU VR – SI
CLASS VR – SI
2-PHẦN KẾT CẦU
2- STRUCTURE
2.1.QUY CÁCH CƠ CẤU DƯỚI BOONG CHÍNH
2.1 STRUCTURE SPECIFICATION BELOW THE MAIN DECK
* Chiều dày tôn
* Plate thickness
Tôn giữa đáy s = 8
Keel s = 8
Tôn đáy s = 8
Bottom plating s = 8
Tôn mạn s = 8
Side plate s = 8
Tôn hông s = 10
Bilge plate s = 10
Tôn boong s = 8
Deck plate s = 8
Tôn mép boong s = 8
Stringer plate s = 8
Tôn đáy trên s = 8
Inner bottom plating s = 8
Dải tôn hông s = 8
Bilge strake s = 8
Tôn vách ngang và vách két s = 6, s = 8
Horizontal margin plate and tank side plate s = 6, s = 8
Tôn vách tầng 1 s=6, s=8
1st floor side plate s=6, s=8
• Kết cấu đáy vùng giữa tàu
• Bottom structure of the vessel middle
Đà ngang
Floor
+ Chiều dày s = 6
+ Thickness s = 6
+ Nẹp gia cường – 8×60
+ Stiffener – 8×60
Sống dọc dáy
Bottom girder
+ Chiều dày sống chính s = 8
+ Center girder thickness s = 8
+ Chiều dày sống phụ s = 6, s = 8
+ Side girder thickness s = 6, s = 8
+ Nẹp gia cường – 8×80
+ Stiffener – 8×80
Dầm dọc đáy dưới L75x75x8
Bottom longitudinal frame L75x75x8
Dầm dọc đáy trên L75x75x8
Inner bottom longitudinal frame L75x75x8
• Kết cấu đáy các khu vực khác
• Bottom structure of the others
Đà ngang T10x120/s=8,
Floor T10x120/s=8,
T10x120/s=10,
T12x100/s=8
+ Nẹp gia cường – 8×50, – 8×60
+ Stiffener – 8×50, – 8×60
Sống chính T10x120/s=8
Center girder T10x120/s=8
Sống phụ T10x120/s=8
Side girder T10x120/s=8
• Kết cấu mạn vùng giữa tàu
• Side structure of the vessel middle
Dầm dọc mạn L75x75x8
Side longitudinal L75x75x8
Sườn khỏe T10x120/6×250
Web frame T10x120/6×250
Sống mạn T10x120/6×250
Side stringer T10x120/6×250
• Kết cấu mạn các khu vực khác
• Side structure of the others
Sườn thường – 12×120
Frame – 12×120
Sườn khỏe T10x120/6×250
Web frame T10x120/6×250
Kết cấu boong
Deck structure
Xà dọc boong L75x75x8
Deck longitudinal L75x75x8
Xà ngang boong khỏe vùng giữa tàu T10x120/6×250
Deck transverse web beam in the middle T10x120/6×250
Xà ngang boong khỏe vùng buồng máy T10x120/6×250
Deck transverse web beam in the engine room T10x120/6×250
Xà ngang boong phía mũi L90x90x8
Deck transverse beam in the fore L90x90x8
Sống dọc boong T10x120/6×250,
T20x120/8×250
Deck girder T10x120/6×250,
T20x120/8×250
• Kết cấu vách
• Bulkhead structure
Nẹp đứng vách L75x75x8, L90x90x8
Vertical stiffener L75x75x8, L90x90x8
Nẹp đứng khỏe L90x90x8
Vertical web stiffener L90x90x8
Cột chống 114,3×8,5
Strut 114,3×8,5
Sống mũi 125
Sterm 125
Bệ máy chính
Main engine bed
Thành dọc bệ máy T25x190/s=16
Engine girder T25x190/s=16
Đà ngang giữa hai thành bệ T10x120/s=8
Floor between two girders T10x120/s=8
Mã bệ máy s = 10
Engine bed bracket s = 10
• Kết cấu vùng mũi
• Fore structure
Đà ngang T10x120/s=8
Floor T10x120/s=8
Sống đáy s = 10
Bottom girder s = 10
Xà ngang boong L90x90x8
Deck transverse beam L90x90x8
Sống boong T10x120/6×250
Deck girder T10x120/6×250
Sườn – 16×160
Frame – 16×160
Nẹp đứng vách L90x90x8
Vertical stiffener L90x90x8
• Kết cấu vùng lái
• Rudder structure
Đà ngang T10x120/s=10
Floor T10x120/s=10
Sống đáy T10x120/s=8
Bottom girder T10x120/s=8
Xà dọc boong L75x75x8
Deck longitudinal L75x75x8
Xà ngang khỏe T10x120/6×250
Web beam T10x120/6×250
Sống boong T10x120/6×250
Deck girder T10x120/6×250
Sườn – 12×120
Frame – 12×120
Sườn khỏe T10x120/6×200
Web frame T10x120/6×200
Nẹp đứng vách L75x75x8, L63x63x6
Vertical stiffener L75x75x8, L63x63x6
2.2.KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG
2.2. SUPPERSTRUCTURE
• Chiều dày tấm
• Plate thickness
Tôn boong ở giữa tàu s = 5
Deck plate in the vessel middle s = 5
Tôn mép boong s = 5
Stringer plate s = 5
Tôn boong ở các khu vực khác s = 5
Deck plate in the others s = 5
Tôn mạn s = 5
Side plate s = 5
Tôn vách s = 5
Wall plate s = 5
• Boong lái
• Steering deck
Xà dọc boong L63x63x6
Deck longitudinal L63x63x6
Xà ngang boong khỏe T10x100/6×180,
Deck transverse web beam
T10x100/6×390,
T10x100/6×160
Xà ngang boong T10x100/6×180,
Deck transverse beam
T10x120/6×390,
T10x100/6×160
Sống dọc boong T20x120/6×180,
Deck girder
T10x120/6×390,
T10x120/6×180,
T10x100/6×160
Cột chống 114,3×8,5
Strut
• Boong thượng
• Supperstructure deck
Xà dọc boong L63x63x6
Deck longitudinal
Xà ngang boong khỏe T10x100/6×180,
Deck transverse web beam
T10x120/6×390
Xà ngang boong T10x100/6×180,
Deck transverse beam
T10x120/6×390
Sống dọc boong T20x120/6×180,
Deck girder
T10x120/6×390,
T10x120/6×180
Cột chống 88,9×7,6
Strut
• Boong nóc
• Upper deck
Xà dọc boong L63x63x6
Deck longitudinal
Xà ngang boong khỏe T10x100/6×230,
Deck transverse web beam
T10x100/6×160
Xà ngang boong T10x100/6×230,
Deck transverse beam
T10x100/6×160
Sống dọc boong T10x100/6×355,
Deck girder
T10x100/6×160
Cột chống 88,9×7,6
Strut
2.3.CÁC CƠ CẤU KHÁC
2.3. THE OTHER STRUCTURES
Con trạch (bằng gỗ) 165,2×11 & s=10
Fender (wood) 165,2×11 & s=10
Mạn giả s = 6
Bulward plating s = 6
Viền mạn giả 10×100
Bulward stay 10×100
Mã các loại s = 6, s = 8, s = 10, s = 12
Brackets s = 6, s = 8, s = 10, s = 12
Lan can 34×3,2
Hand rail 34×3,2
II. YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ, THIẾT BỊ VÀ NHÂN CÔNG:
II. REQUIREMENT FOR MATERIALS, EQUIPMENT AND LABOR
1. Các loại que hàn, dây hàn
1. Welding rod, welding wire
Que hàn, dây hàn sử dụng là que hàn được Đăng kiểm VR chấp nhận.
Use welding rod, welding wire which is approved by the Vietnam Register.
Các trang thiết bị máy móc :
Outfits and machinery
Các trang thiết bị lắp lên tàu phải có chứng chỉ, xuất xưởng của nhà sản xuất.
The equipment installed on the vessel must have the manufacturer’s certificate.
2. Yêu cầu về thợ :
2. Requirements for welder
Thợ hàn tham gia hàn phải có chứng chỉ của Đăng kiểm VR cấp phù hợp với vị trí và tư thế hàn.
Welders join in welding must be certified by the Vietnam Register in accordance with welding position and posture.
3. Bố trí mặt bằng sản xuất và thiết bị nâng hạ:
3. Arrange production site and lifting equipment:
Bố trí mặt bằng đóng các tổng đoạn và đấu lặp tổng thành phải đảm bảo về độ vững chắc của nền, đảm bảo hoạt động của các thiết bị nâng hạ phục vụ thi công một cách phù hợp.
Arrange the production site to construct the assembly blocks and loop mount the final assembly must be ensured the firmness of the platform, ensure the operation of the lifting equipment to serve the construction suitably.
III. QUÁ TRÌNH THI CÔNG VÀ CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ:
III. CONSTRUCTION PROCESS AND TECHNOLOGY STEPS:
Tàu được chia thành các tổng đoạn. Sau khi các tổng đoạn được thi công hoàn chỉnh, tiến hành đấu tổng đoạn trên hệ thống triền.
The vessel is are divided into blocks. After the blocks are completely constructed, carry out mounting the final assembly on the building slip system.
1. Phóng dạng:
1. Scale
Tuyến hình của tàu được phóng dạng bằng phần mềm. Các chi tiết của tàu được triển khai thiết kế công nghệ và hạ liệu chi tiết bằng máy CNC.
The vessel’s vector was scaled by software. The components of the vessel are deployed technology design and finished by CNC machine.
Trị số mặt cắt ngang của các sườn thực được phóng dạng tỷ lệ 1:1 tại xưởng gia công để làm dưỡng và kiểm tra khi chế tạo các chi tiết và cụm chi tiết.
The horizontal cross-section factor of the true sides is scaled 1: 1 ratio in the workshop to make a replica and inspect when making components and assemblies.
2. Phân chia phân đoạn:
2. Divide blocks
Tàu được chia thành các tổng đoạn phù hợp với thiết kế kỹ thuật, phù hợp với thiết bị nâng, hạ của công ty nằm mục đích cẩu lật và đấu lắp tổng đoạn. Tàu được phân chia thành các tổng đoạn như sau:
The vessel is divided into blocks in accordance with the technical design, suitable for lifting equipment of the company to crane, flip and mount the final assembly. The vessel is divided into the following blocks:
* Tổng đoạn dưới boong chính
Blocks under the main deck
– Tổng đoạn 220 : từ #-3+200 đến #8+50.
– Block #220 : from #-3+200 to #8+50.
– Tổng đoạn 221 : từ #8+50đến #19+300
– Block #221 : from #8+50to #19+300
– Tổng đoạn 222 : từ #19+300đến #31+200
– Block #222 : from #19+300to #31+200
– Tổng đoạn 223 : từ #31+200đến #43+175
– Block #223 : from #31+200to #43+175
– Tổng đoạn 224 : từ #43+175đến #55+100
– Block #224 : from #43+175to #55+100
– Tổng đoạn 225 : từ #55+100đến #67+125 (TỔNG ĐOẠN CHUẨN)
– Block #225 : from #55+100to #67+125 (STANDARD BLOCK)
– Tổng đoạn 226 : từ #67+125đến #79+100
– Block #226 : from #67+125to #79+100
– Tổng đoạn 227 : từ #79+100 đến #91+75
– Block #227 : from #79+100 to #91+75
– Tổng đoạn 228 : từ #91+75đến #103+50
– Block #228 : from #91+75to #103+50
– Tổng đoạn 229 : từ #103+50 đến #114+350
– Block #229 : from #103+50 to #114+350
– Tổng đoạn 230 : từ #114+350 đến #125+350
– Block #230 : from #114+350 to #125+350
– Tổng đoạn 231 : từ #125+350 đến #133+350
– Block #231 : from #125+350 to #133+350
– Tổng đoạn 232 : từ #133+350 đến #142
– Block #232 : from #133+350 to #142
* Tổng đoạn thượng tầng BRIDGE DECK (tầng 1)
BRIDGE DECK blocks (1st floor)
– Tổng đoạn 240 : từ #-3+200 đến #15+125
– Block #240 : from #-3+200 to #15+125
– Tổng đoạn 241 : từ #15+125 đến #27+100
– Block #241 : from #15+125 to #27+100
– Tổng đoạn 242 : từ #27+100 đến #39+75
– Block #242 : from #27+100 to #39+75
– Tổng đoạn 243 : từ #39+75 đến #51+50
– Block #243 : from #39+75 to #51+50
-Tổng đoạn 244 : từ #51+50 đến #63+25
-Block #244 : from #51+50 to #63+25
– Tổng đoạn 245 : từ #63+25 đến #75
– Block #245 : from #63+25 to #75
– Tổng đoạn 246 : từ #75 đến #81+475
– Block #246 : from #75 to #81+475
– Tổng đoạn 247 : từ #81+475 đến #98+450
– Block #247 : from #81+475 to #98+450
– Tổng đoạn 248 : từ #98+450 đến #110+425
– Block #248 : from #98+450 to #110+425
– Tổng đoạn 249 : từ #110+425 đến #132+50
– Block #249 : from #110+425 to #132+50
* Tổng đoạn thượng tầng POOL DECK (tầng 2)
* POOL DECK block (2nd floor)
– Tổng đoạn 260 : từ #0+370 đến #27+100
– Block #260 : from #0+370 to #27+100
– Tổng đoạn 261 : từ #27+100 đến #39+75
– Block #261 : from #27+100 to #39+75
– Tổng đoạn 262 : từ #39+75 đến #51+50
– Block #262 : from #39+75 to #51+50
– Tổng đoạn 263 : từ #51+50 đến #63+25
– Block #263 : from #51+50 to #63+25
– Tổng đoạn 264 : từ #63+25 đến #75
– Block #264 : from #63+25 to #75
– Tổng đoạn 265 : từ #75 đến #81+475
– Block #265 : from #75 to #81+475
– Tổng đoạn 266 : từ #81+475 đến #98+450
– Block #266 : from #81+475 to #98+450
– Tổng đoạn 267 : từ #98+450 đến #108+150
– Block #267 : from #98+450 to #108+150
– Tổng đoạn 268 : từ #108+150 đến #124+200
– Block #268 : from #108+150 to #124+200
* Tổng đoạn thượng tầng SUN DECK (tầng 3)
* SUN DECK block (3rd floor)
– Tổng đoạn 280 : từ #10 đến #27+100
– Block #280 : from #10 to #27+100
– Tổng đoạn 281 : từ #27+100 đến #39+75
– Block #281 : from #27+100 to #39+75
– Tổng đoạn 282 : từ #39+75 đến #51+50
– Block #282 : from #39+75 to #51+50
– Tổng đoạn 283 : từ #51+50 đến #63+25
– Block #283 : from #51+50 to #63+25
– Tổng đoạn 284 : từ #63+25 đến #75
– Block #284 : from #63+25 to #75
– Tổng đoạn 285 : từ #75 đến #81+475
– Block #285 : from #75 to #81+475
– Tổng đoạn 286 : từ #81+475 đến #98+450
– Block #286 : from #81+475 to #98+450
– Tổng đoạn 287 : từ #98+450 đến #116+360
– Block #287 : from #98+450 to #116+360
3. Bệ sàn thi công phân tổng đoạn:
3. The platform for the construction of blocks
Bệ sàn dùng để thi công các tổng đoạn được bố trí phù hợp đảm bảo xe nâng, xe cẩu ra vào hợp lý. Bệ sàn được cố định chắc chắn xuống nền nhằm đảm bảo trong quá trình thi công các tổng đoạn không bị biến dạng.
The platform for the construction of block is suitably arranged to ensure forklift trucks and cranes can reasonably operate. The platform is firmly fixed to the foundation to ensure that the blocks is not deformed during the construction.
Bệ sàn phải đảm bảo độ bằng phẳng để tránh sai số trong quá trình lấy dấu và lắp ráp các tổng đoạn.
The platform flatness must be ensured to avoid errors during marking and assembly process of the blocks.
4. Gia công chi tiết, cụm chi tiết:
4. Manufacture components, assemblies
Các chi tiết, cụm chi tiết được tổ gia công, hạ liệu chế tạo theo bản vẽ công nghệ. Các chi tiết phải được kiểm tra về kích thước, qui cách (bằng biên bản) trước khi đưa ra lắp ráp tại bệ lắp ráp
Components, assemblies are manufactured according to technology drawings by outsourcing team. Components must be checked for dimensions, specifications (in minutes) before being assembled at the mounting platform.
– Hạ liệu (CNC, rùa cắt, máy cắt cơ khí, đèn cắt tay…)
– Finish (CNC, cutting machine, metal cutting saw, hand cutting machine,…)
– Quá trình gia công hàn nối ghép thép T cần đảm bảo độ bản cánh với bản thành theo tiêu chuẩn, hàn đúng theo quy trình hàn.
The process for tee joint welding should ensure the perpendicular between to plates according to the welding process.
– Gia công uốn các sườn thép hình đảm bảo chính xác theo tuyến hình, quá trình uốn đảm bảo tấm mép với bản thành theo tiêu chuẩn.
– Bending shape steel frames should be ensured accurate according to vector, the bending process ensures the edge plates are perpendicular to the wall plate by standard.
5. Chế tạo các phân tổng đoạn:
5. Build blocks:
Các tổng đoạn được thiết kế công nghệ chi tiết đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với năng lực thi công của công ty. Quá trình chế tạo tổng đoạn bao gồm các bước sau:
The blocks are designed detail to ensure the technical requirements, in accordance with the construction capacity of the company. The block production process includes the following steps:
– Thiết kế công nghệ: bản vẽ gia công, lắp ráp, hạ liệu và qui trình thi công.
– Technological design: machining drawings, assembly, finish and construction process.
– Lắp ráp tổng đoạn. Kiểm tra lấy dấu, lắp ráp.
– Mounting the final assembly. Check to mark, assembly.
– Hàn tổng đoạn theo đúng qui trình hàn. Kiểm tra qui cách mép hàn, chuẩn bị trước khi hàn. Kiểm tra sau khi hàn.
– Welding the final assembly in accordance with the welding process. Check the specification of welding edges, prepare before welding. Check after welding.
– Cẩu lật (nếu cần) và hàn các vị trí còn lại. Kiểm tra trước khi cẩu lật (tai cẩu, thiết bị cẩu)
– Crane to flip (if necessary) and weld the remaining positions. Check before craning (lifting rings, crane equipment)
– Hoàn thiện: mài, vệ sinh làm sạch bề mặt, sơn trước khi đấu đà. Kiểm tra tổng thể
– Finish: grinding, cleaning surfaces, coating paint before mounting floor. General test.
6. Đấu lắp tổng thành:
6. Mounting the final assembly:
Sau khi tổng đoạn được chế tạo hoàn chỉnh tiến hành đấu lắp tổng thành tại triền ngang của công ty.
After the blocks are completely constructed, the mounting of the final assembly should be carried out on the horizontal building slip in the company.
Kiểm tra trước khi đấu lắp tổng thành:
Check before mounting the final assembly
– Kích thước tổng thể của tổng đoạn
– Overall dimention of blocks
– Vệ sinh, sơn tổng đoạn
– Clean, paint the blocks
– Thiết bị cẩu đấu lắp và tai cẩu
– Crane equipment and lifting rings
– Các thiết bị phục vụ đấu lắp…
– Equipment that serve for mounting
Quá trình đấu lắp: có qui trình đấu lắp cụ thể trong bước triển khai công nghệ.
Mounting process: Have specific installation procedures in the deployment step of technology.
Sau khi đấu lắp, định vị chắc chắn tổng đoạn, tiến hành hàn đấu tổng đoạn theo đúng qui trình hàn.
After mounting, locating the blocks thoroughly, welding the blocks according to the welding process.
Thứ tự đấu lắp các tổng đoạn như sau:
The order of block mounting is as follows:
– Đấu tổng đoạn 225 từ #55+100đến #67+125 (tổng đoạn chuẩn): Tổng đoạn chuẩn sau khi hoàn chỉnh được cẩu và đấu vào vị trí đường triền ngang. Tổng đoạn chuẩn được cố định chắc chắn xuống nền bằng các cột chống (đổ chân bê tông định vị chắc chắn xuống nền)
– Mounting the block #225 from #55+100 to #67+125 (standard block): The standard block after completing is craned and mounted to horizontal building slip. The standard block is firmly fixed to the foundation with struts (firmly placed by concrete food under the foundation)
– Tổng đoạn 224 : từ #43+175 đến #55+100 và tổng đoạn 226 : từ #67+125 đến #79+100 được đấu vào tổng đoạn 225 từ #55+100 đến #67+125 theo qui trình đấu tổng thành chi tiết
– Block #224 : from #43+175 to #55+100 and block #226 : from #67+125 to #79+100 are mounted with the block # 225 from #55+100 to #67+125 according to the detail final assembly mounting process.
– Các tổng đoạn còn lại lần lượt được đấu lắp theo hướng: từ giữa về 2 đầu mũi lái, từ đáy lên boong, thượng tầng và ca bin
The remaining blocks are alternately mounted in the direction: from the middle to the 2 ends, from the bottom to the deck, superstructure and cabin
*Lưu ý:
*Notes:
– Tiêu chuẩn kiểm tra, dung sai cho phép được ghi rõ ràng và đầy đủ tại các bản vẽ công nghệ và qui trình chế tạo tổng đoạn. Tất cả tiêu chuẩn kiểm tra và dung sai phải tuân thủ theo tiêu chuẩn chất lượng của Đăng kiểm VR (phụ lục 1).
Inspection standards and tolerances are clearly and fully documented in technology drawings and in the block manufacturing process. All testing standards and tolerance should be in accordance with the VR Quality Standard (Appendix 1).
– Các bước kiểm tra nội bộ phải được kiểm tra bằng biên bản có chữ ký của tổ thi công, kỹ thuật P.KTSX. Sau khi đạt yêu cầu tiến hành mời Chủ tàu và Đăng kiểm VR kiểm tra để chuyển bước công nghệ.
– The internal inspection procedures should be checked in the minutes with the signatures of the construction team and the technical staff of Production Technical Dept. After meeting the requirements, VR and inspectors are invited to check and transfer technology.
– Các bước kiểm tra : theo phụ lục 2
– Test steps: according to Appendix 2
7. Qui trình sơn:
7. Painting process:
Theo qui trình của hãng sơn.
Follow the manufacturer's painting process.
8. Lắp đặt hệ thống ống, van, bơm:
8. Install the system of piping, valve, pump
Căn cứ theo thiết bị do chủ tàu cấp. Đối với các hệ thống phức tạp và yêu cầu cao về kỹ thuật Công ty sẽ lập các qui trình thi công trình chủ tàu trước khi thi công.
Based on the equipment provided by the ship owner. For complex and high technical requirement systems, the company will prepare the shipbuilding process then submit to the ship owner before the construction.
9. Lắp đặt thiết bị boong, hệ trục và các thiết bị buồng máy:
9. Install deck equipment, pillar systems and engine room equipment:
9.1 Thiết bị gia công, chế tạo tại Công ty:
9.1 Equipment machined, manufactured by our Company
Trước khi chế tạo, đối với các thiết bị yêu cầu kỹ thuật cao và phức tạp. Công ty lập qui trình cụ thể của từng thiết bị trình chủ tàu.
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Nguồn: https://www.dichthuatsms.com/product/ban-dich-quy-trinh-thi-cong-tau-khach-tieng-anh-song-ngu-viet-anh/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét