Thứ Tư, 31 tháng 10, 2018
DỊCH CÓ ĐÓNG DẤU CÔNG TY DỊCH THUẬT
Dịch vụ Đóng dấu công ty dịch thuật lên bản dịch
Đối với dịch vụ này, bản dịch sau khi hoàn thành sẽ được in ra, đóng dấu của công ty dịch thuật và ký tên bởi giám đốc/người đại diện theo pháp luật của công ty dịch thuật. Cùng với con dấu và chữ ký là dòng xác nhận rằng bản dịch đã được dịch từ bởi chính công ty dịch thuật đó.
Ai sẽ cần dịch vụ này?
Đây là dịch vụ dành cho bạn nếu bạn có tài liệu cần dịch nhưng không cần công chứng tư pháp, chỉ cần đóng dấu chứng thực rằng đây là bản dịch của một công ty dịch thuật chuyên nghiệp. Thông thường, cần đóng dấu xác nhận dịch thuật nếu bản dịch chỉ để gửi cho đối tác/khách hàng hoặc tổ chức quốc tế, không phải để nộp cho cơ quan nhà nước tại Việt Nam, nhưng cũng cần phải được chứng minh tính chính xác và độ tin cậy nhất định.
Ngoài ra, không phải bất kỳ văn bản nào cũng có thể dịch công chứng. Các văn bản có xuất xứ từ nước ngoài được yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi có thể công chứng tư pháp. Thủ tục công chứng bản dịch đòi hỏi phải có bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Đặc biệt, việc công chứng bản dịch đối với các ngoại ngữ “hiếm” cũng không dễ dàng và nhanh chóng.
Do vậy, đóng dấu công ty dịch thuật lên bản dịch là một lựa chọn thay thế tối ưu trong nhiều trường hợp. Bởi vì, chúng tôi có thể đóng dấu xác nhận bản dịch cho BẤT KỲ tài liệu nào, không cần bản gốc, không cần hợp pháp hóa lãnh sự. Chúng tôi thường nhận đóng dấu bản dịch cho các loại tài liệu đa dạng như:
- hồ sơ sản phẩm (dùng để nộp đơn xin phép nhập khẩu/lưu hành sản phẩm tại cơ quan hữu quan) như bao bì, nhãn sản phẩm, test report, tờ khai xuất nhập khẩu…
- hồ sơ doanh nghiệp (dùng để nộp hồ sơ đấu thầu ra nước ngoài) như các giấy chứng nhận hợp chuẩn – hợp quy, công bố hợp quy, chứng chỉ ISO…
- hợp đồng kinh tế, hợp đồng tín dụng
- bằng cấp, chứng chỉ, học bạ, bảng điểm, giấy tờ cá nhân
- hồ sơ bệnh án, kết quả xét nghiệm – khám chữa bệnh
Dịch Thuật SMS nhận dịch và đóng dấu công ty dịch thuật lên bản dịch để xác nhận nguồn gốc bản dịch và cam kết tính trung thực của bản dịch so với bản gốc. Con dấu đóng trên bản dịch là con dấu tròn đầy đủ tính pháp lý của công ty chúng tôi.
Đóng dấu bản dịch do khách hàng tự dịch
Trong một số trường hợp, để tiết kiệm chi phí và/hoặc do văn bản có nội dung chuyên ngành quá đặc thù, khách hàng có thể tự dịch rồi mang bản dịch đến để Dịch Thuật SMS hiệu đính bản dịch có sẵn và đóng dấu xác nhận. Chi phí có thể rẻ hơn khoảng một nửa so với dịch vụ dịch và đóng dấu xác nhận thông thường.
Mẫu bản dịch có đóng dấu xác nhận của Dịch Thuật SMS
Dưới đây là mẫu một văn bản được dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt có đóng dấu xác nhận của Dịch Thuật SMS.
Mẫu bản dịch có đóng dấu xác nhận công ty dịch thuật
Một bộ bản dịch có đóng dấu xác nhận theo mẫu của Dịch Thuật SMS sẽ bao gồm:
(i) Các trang bản dịch, trong đó tờ cuối cùng sẽ có dòng chữ xác nhận của Dịch Thuật SMS (tên pháp nhân là Công ty TNHH ISHARING) rằng đây là văn bản được dịch bởi chúng tôi, với con dấu tròn (dấu pháp nhân) và chữ ký của đại diện theo pháp luật của Dịch Thuật SMS.
(ii) Các trang bản gốc.
(i) và (ii) được kẹp chung lại với nhau và đóng dấu giáp lai toàn bộ.
Cần báo giá nhanh?
Cách dễ nhất để có được báo giá dịch thuật có đóng dấu xác nhận công ty là điền vào mẫu dưới đây, đính kèm theo tài liệu cần dịch, và chúng tôi sẽ gửi lại báo giá qua email trong vòng 10-30 phút.
Chưa có sẵn tài liệu để gửi?
Hoặc cần tìm hiểu thêm về dịch vụ trước khi gửi tài liệu cần dịch, vui lòng liên hệ theo các cách sau đây:
- Gọi ngay: (84-28)66 813 107 – 0934 436 040
- Gửi email đến: baogia@dichthuatsms.com
- Liên hệ qua Zalo, Viber, WhatsApp: 0934 436 040
- Liên hệ văn phòng của chúng tôi: 262 Nguyễn Văn Công, P3, Q.Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Nguồn: Công ty Dịch Thuật SMS
https://www.dichthuatsms.com/dich-co-dong-dau-cong-ty-dich-thuat/
Từ khóa: ,
Thứ Ba, 30 tháng 10, 2018
Chủ Nhật, 28 tháng 10, 2018
Mẫu bản dịch nhãn thuốc và tờ HDSD thuốc từ Anh sang Việt
Xin giới thiệu mẫu Bản dịch Nhãn thuốc và tờ HDSD thuốc được dịch từ Anh sang Việt bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Dịch Thuật SMS có nhiều kinh nghiệm dịch thuật ngành y dược. Đối với lĩnh vực dược phẩm, chúng tôi thường xuyên nhận dịch từ tiếng Anh sang Việt và dịch Việt sang Anh cho các tài liệu sau:
- dịch nhãn thuốc, bao bì thuốc và tờ HDSD thuốc
- dịch báo cáo kết quả nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng,
- dịch báo cáo nghiên cứu in vitro cho dược phẩm
Ngoài ra, chúng tôi cũng nhận dịch tài liệu y dược tiếng Pháp.
Tại sao nên chọn Dịch Thuật SMS?
Biên dịch viên ngành dược của chúng tôi không phải là các cử nhân ngoại ngữ mà chính là các dược sĩ có trình độ tiếng Anh cao cấp, có nhiều kinh nghiệm làm việc cho các công ty dược nước ngoài, thông thạo các thuật ngữ tiếng Anh ngành dược.
Để được báo giá dịch thuật nhãn thuốc tiếng Anh chuyên nghiệp và chuẩn xác nhất:
- gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
YÊU CẦU BÁO GIÁ
Bản dịch Nhãn thuốc và tờ HDSD thuốc Anh -Việt
Theo Thông tư 01/2018/TT-BYT về Quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc (thay thế cho Thông tư 06/2016/TT-BYT đã hết thời hạn), bao bì của thuốc, bao gồm nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, phải được ghi bằng tiếng Việt. Vì vậy, đối với các dược phẩm có xuất xứ nước ngoài, nhà sản xuất hoặc kinh doanh thuốc phải chuẩn bị bản dịch bao bì thuốc từ tiếng Anh sang tiếng Việt, với các nội dung được quy định cụ thể trong thông tư.
Kéo xuống để xem mẫu bản dịch nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Mẫu bản dịch Anh-Việt cho nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
>>> Có thể bạn muốn xem: Bản dịch tờ HDSD thuốc – phần đặc tính dược lực học, dược động học
Để nhận bảng giá dịch tiếng Anh cho nhãn thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc, báo cáo nghiên cứu ngành dược phẩm:
- gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến:
YÊU CẦU BÁO GIÁ
ĐỪNG BỎ LỠ! Khám phá Kho bản dịch mẫu đồ sộ với hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao của chúng tôi.
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Rx | Rx |
Prescription drugs | Thuốc bán theo đơn |
Sevoflurane USP SEAOFLURA | SEAOFLURA Sevoflurane USP |
Inhaled anesthetics | Thuốc gây mê dạng hít |
ELEMENT: | THÀNH PHẦN: |
Each 250 ml bottle contains: | Mỗi chai 250 ml chứa: |
Active ingredient: Sevoflurane USP 250 ml | Hoạt chất: Sevoflurane USP 250 ml |
Excipients: no | Tá dược: không có |
Pharmacokinetics: | DƯỢC ĐỘNG HỌC: |
Absorption and Distribution | Hấp thu và phân phối |
Solubility: Because poor solubility of Sevoflurane in blood (blood / air partition coefficient at 37 ° C = 0.63 – 0.69), a minimum amount of Sevoflurane dissolved in blood is required before partial pressure in the alveoli weight equal to the partial pressure in the arteries. This leads to fast growth rate in alveolar concentration (downstream FA) to the desired concentration (FI) in leading anesthesia. | Độ tan: Vì độ hòa tan kém của Sevoflurane trong máu (hệ số phân chia máu/khí ở 37°C = 0.63 – 0.69), một lượng tối thiểu Sevoflurane cần thiết tan trong máu trước khi áp lực từng phần ở phế nang cân bằng với áp lực từng phần ở động mạch. Vì vậy có tốc độ tăng nhanh trong nồng độ phế nang (cuối dòng FA) đến nồng độ mong muốn (FI) trong dẫn mê. |
Induction: In a study in seven healthy male volunteers using 70%N2O/30%O2 for 30 minutes followed by 1.0% sevoflurane and 0.6% isoflurane for another 30 minutes, the ratio of FA / FI for sevoflurane is higher than isoflurane at all times. Time for alveolar concentration to reach 50% desired concentration is 4-8 minutes for isoflurane and 1 minute for sevoflurane. Data of FA / FI from this study were compared with other halogenated anesthetics from other studies. When all the data are standardized under isoflurane, absorption and distribution of sevoflurane faster than isoflurane, but slower than desflurane. | Dẫn mê: Trong một nghiên cứu ở 7 người tình nguyện nam khỏe mạnh dùng 70%N2O/30%O2 trong 30 phút tiếp theo là 1.0% sevoflurane và 0.6% isoflurane thêm 30 phút nữa, tỷ số FA/FI cho sevoflurane lớn hơn so với isoflurane ở mọi thời điểm. Thời gian để nồng độ phế nang đạt 50% nồng độ mong muốn là 4-8 phút cho isoflurane và 1 phút cho sevoflurane. Dữ liệu FA/FI từnghiên cứu này được so sánh với các thuốc gây mê halogen khác từ nghiên cứu khác. Khi tất cả các dữ liệu được chuẩn hóa theo isoflurane, sự hấp thu và phân phối sevoflurane nhanh hơn isoflurane, nhưng chậm hơn desflurane. |
Consciousness: low solubility of sevoflurane helps to rapidly excreted through the lungs. Elimination rate is calculated according to the speed of alveolar concentration change after the stop of anesthesia (F), compared with last alveolar concentration (FAO) measured immediately before this anesthesia stop. | Hồi tỉnh: Độ hòa tan thấp của sevoflurane giúp thải trừ nhanh qua phổi. Tốc độ thải trừ được tính theo tốc độ thay đổi nồng độ phế nang sau khi kết thúc gây mê (F), so với nồng độ phế nang sau cùng (FAo ) được đo ngay trước khi ngừng thuốc mê này. |
Protein binding: The effects of sevoflurane on the replacement of drugs from serum and tissue proteins have not been studied. Other fluoride containing volatile anesthetics showed replacement of medicines from tissue and serum protein in vitro. Unknown clinical significance of this phenomenon. | Gắn với protein: Tác dụng của sevoflurane lên sự thay thế các thuốc từprotein mô và huyết thanh chưa được nghiên cứu. Các thuốc gây mê bay hơi chứa fluoride khác cho thấy có sự thay thế các thuốc từ protein mô và huyết thanh invitro. Chưa biết ý nghĩa lâm sàng của hiện tượng này Chuyển hóa: |
Metabolism: | Chuyển hóa: |
Sevoflurane is metabolized by P450 2E1 cytocrom into hexafluoroisopropanol (HFIP) with release of inorganic fluoride and CO2. Once HFIP is formed it quickly conjugated to glucuronic acid and excreted as metabolites in urine. The other metabolic cycle for sevoflurane have been identified. | Sevoflurane được chuyển hóa bởi cytocrom P450 2E1, thành hexafluoroisopropanol (HFIP) với sự phóng thích fluoride vô cơ và CO2. Một khi HFIP được tạo thành nó nhanh chóng liên hợp với acid glucuronic và được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu. Những chu trình chuyển hóa khác cho sevoflurane đã được nhận diện. |
The in vivo metabolic studies show that approximately 5% sevoflurane dose used may be transformed. | Những nghiên cứu chuyển hóa in vivo cho thấy khoảng 5% liều sevoflurane đã dùng có thể được chuyển hóa. |
Cytocrom P450 2E1 is the principal form of copper metabolism qualitative sevoflurane and this can be induced by long-term exposure to isoniazid and etanol. This is similar to isoflurane and enflurane metabolism and is distinguished with methoxyflurane, metabolized by various P450 cytocrom types. The metabolism of sevoflurane may not be induced by barbituarat. | Cytocrom P450 2E1 là chất đồng dạng chính được định tính cho sự chuyển hóa sevoflurane và điều này có thể được gây cảm ứng bởi sự phơi nhiễm lâu dài với isoniazid và etavớinol. Điều này tương tựvới sự chuyển hóa isoflurane và enflurane và được phân biệt với methoxyflurane, được chuyển hóa qua nhiều loại Cytocrom P450. Sự chuyển hóa sevoflurane không thể gây cảm ứng bằng barbituarat. |
Elimination: Up to 3.5% sevoflurane dose appears in the urine as inorganic fluoride. Studies show that up to 50% of fluoride clearance is not through the kidneys fluoride (fluoride is absorbed into the bone). | Thải trừ: Đến 3.5% liều sevoflurane xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng fluoride vô cơ. Các nghiên cứu trên fluoride cho thấy đến 50% sự thanh thải fluoride là không qua thận (fluoride được hấp thụ vào xương). |
PHARMACOLOGY: | DƯỢC LỰC: |
Sevoflurane is a respiratory anesthetic used in anesthesia and maintenance guide. Depth of anesthesia changes rapidly in response to changes in sevoflurane concentrations inhaled. Consciousness and recovery are particularly rapid. So the patient may need to reduce postoperative pain soon. | Sevoflurane là thuốc gây mê đường hô hấp được sử dụng trong dẫn mê và duy trì. Độ sâu của gây mê thay đổi nhanh theo sự thay đổi nồng độ sevoflurane hít vào. Tỉnh và hồi phục đặc biệt nhanh. Vì vậy người bệnh có thể cần đến giảm đau sau mổ sớm. |
In the health program, the following recovery parameters were evaluated: | Trong những chương trình y tế, những tham số hồi phục sau đây được đánh giá: |
1. The time to work is measured from the end of study medication: | 1. Thời gian đến lúc tác dụng được đo từ lúc kết thúc thuốc nghiên cứu: |
– The time to withdraw tracheal extubation (tube withdrawal time). | – Thời gian đến lúc rút ống nội khí quản (thời gian rút ống). |
– The time required for the patient to open his eyes when he hears the command (consciousness time). | – Thời gian cần cho bệnh nhân mở mắt khi nghe lệnh (thời gian tỉnh). |
– The time to respond to a simple command (for example, hold my me) or to show purposeful movement. | – Thời gian đáp ứng với lệnh đơn giản (ví dụ: hãy nắm tay tôi) hoặc cho thấy cử động có mục đích. |
2. The rehabilitation of awareness and coordination is evaluated based on: | 2. Sự phục hồi chức năng ý thức và phối hợp động tác được đánh giá dựa trên: |
– Test method on psychomotor capabilities (Alternative test method no. [DSST]; test method Treiger Dot) | – Nghiệm pháp năng lực tâm thần vận động (Nghiệm pháp thay thế ký hiệu số [DSST]; nghiệm pháp Treiger Dot) A29 |
– Subjective measure (visual scale [VAS]) and objective measure (pain-discomfort scale [ OPDS]). | – Những số đo chủ quan (Thang thị giác [VAS]) và khách quan (thang đau-khó chịu [OPDS]). |
– Time to the first postoperative analgesia. | – Thời gian đến lúc dùng thuốc giảm đau hậu phẫu đầu tiên. |
– Assess the patient’s condition after anesthesia. | – Đánh giá tình trạng bệnh nhân sau gây mê. |
3. Other recovery time: | 3. Các thời gian phục hồi khác là: |
– Time to reach Aldrete scores ≥8 | – Thời gian đạt điểm Aldrete ≥8 |
– Time required for patients to leave the recovery area, according to local standards. | – Thời gian cần thiết cho bệnh nhân rời khu hồi sức, theo tiêu chuẩn tại chỗ. |
– Time for patients eligible to be discharged. | – Thời gian khi bệnh chân đủ điều kiện xuất viện. |
– Time for patient to sit up or stand up without dizziness. | – Thời gian khi bệnh nhân có thể ngồi dậy hoặc đứng dậy mà không chóng mặt. |
As with other inhalation anesthetic, Sevoflurane inhibits cardiovascular function corresponding to the dose. | Cũng như các thuốc mê đường hô hấp khác, Sevoflurane ức chế chức năng tim mạch tương ứng với liều lượng. |
In a study on volunteers, the increased levels of Sevoflurane reduces mean arterial blood pressure and no change in heart rate. In this study, Sevoflurane has no effect on noradrenaline concentrations in plasma. No sightings of seizures in clinical research program. In patients with normal intracranial pressure (ICP), Sevoflurane had little effect on ICP and on the response to CO2. | Trong một công trình nghiên cứu trên người tình nguyện tăng nồng độ Sevoflurane làm giảm huyết áp động mạch trung bình và không có sự thay đổi nhịp tim. Trong nghiên cứu này, Sevoflurane không có ảnh hưở ng đến nồng độ noradrenalin trong huyết tương. Không quan sát thấy các cơn động kinh trong chương trình nghiên cứu lâm sàng. Ở người bệnh có áp lực nội sọ bình thường (ICP), Sevoflurane có tác dụng rất ít trên ICP và trên sự đáp ứng với CO2. |
The safety of Sevoflurane has not been studied in patients with increased ICP. For patients at risk for increased intracranial pressure, Sevoflurane should be used with caution and in collaboration with ICP reduction methods such as hyperventilation. | Độ an toàn của Sevoflurane chưa được nghiên cứu trên người bệnh có tăng ICP. Với người bệnh có nguy cơtăng áp lực nội sọ, cần sử dụng Sevoflurane thận trọng, phối hợp với các phương pháp giảm ICP nhưtăng thông khí. |
INDICATIONS | CHỈ ĐỊNH |
Use for maintaining anesthesia in inpatient and outpatient surgeries for both adults and children patients. Sevoflurane is only used by staff trained in anesthesia. The means for maintaining the airway, artificial ventilation, oxygen enrichment and circulatory resuscitation must be available. Since levels of anesthesia may be changed quickly, only take the generated gas appliances that can produce predictable Sevoflurane concentrations. | Dùng dẫn mê và duy trì mê cho các phẫu thuật nội trú và ngoại trú ởcả người lớn và trẻ em cho bệnh nhân nội và ngoại trú. Sevoflurane chỉ được sử dụng bởi nhân viên được huấn luyện gây mê. Các phương tiện để duy trì đường thở, thông khí nhân tạo, làm giàu oxygen, và hồi sức hệ tuần hoàn phải có sẵn. Vì mức gây mê có thể thay đổi nhanh, chỉ nên dùng những dụng cụ tạo khí tạo ra những nồng độ Sevoflurane tiên đoán được. |
CONTRAINDICATIONS | CHỐNG CHỈ ĐỊNH |
– Not for people who are known to be susceptible to Sevoflurane. | – Không dùng cho người được biết là mẫn cảm với Sevoflurane. |
– Contraindicated in people who is known or suspected to have an inherited sensitivity with malignant high fever. | – Chống chỉ định ở người đã biết hoặc nghi ngờcó nhạy cảm do di truyền với chứng sốt cao ác tính. |
CAUTION: | THẬN TRỌNG: |
– Keep medicines out of reach of children. | – Giữthuốc ngoài tầm với trẻ em. |
– Only employees who have been trained in anesthesia can use Sevoflurane. It should be available means to maintain the airway, artificial ventilation, oxygen supply, circulation recovery. | – Chỉ những nhân viên đã được đào tạo về gây mê mới có thể sử dụng Sevoflurane. |
– The use of standardized average evaporation specifically for Sevoflurane to provide plasma levels are checked correctly. Hypotension and respiratory depression increase in deep anesthesia. | Cần phải có sẵn những phương tiện để duy trì đường thở, hô hấp nhân tạo, cung cấp oxy, hồi phục tuần hoàn. |
– Sevoflurane should be used with caution in people with kidney desease. | – Nên dùng bình bốc hơi được chuẩn hoá đặc biệt cho Sevoflurane để nồng độ thuốc cung cấp được kiểm tra chính xác. Hạ huyết áp và ức chế hô hấp tăng lên khi gây mê sâu – Sevoflurane nên sử dụng thận trọng ởbệnh nhân suy thận. |
– Sevoflurane may increase the risk in patients with a history of sensitivity to halogenated anesthetics. | – Sevoflurane có thể làm tăng nguy cơ ởbệnh nhân có tiền sửnhạy cảm với thuốc gây mê halogen dễ hay hơi. |
– Seizures were rarely reported related to the use of Sevoflurane. | – Hiếm khi động kinh được báo cáo liên quan tới việc dùng Sevoflurane. |
– Maintenance of anesthesia: During the maintenance of anesthesia, increasing levels of Sevoflurane reduces blood pressure, depending on the dose. Excessive decrease in blood pressure may have related to the depth of anesthesia, which can raise the blood pressure by reducing the concentration of Sevoflurane inhalation. The recovery after anesthesia should be assessed carefully before moving the patient from the recovery room. | – Duy trì gây mê: Trong quá trình duy trì gây mê nếu tăng nồng độ Sevoflurane sẽ làm giảm huyết áp phụ thuộc vào liều dùng. Sự giảm huyết áp quá mức có thể có liên quan đến độ sâu của gây mê, khi đó có thể nâng huyết áp lên bằng cách giảm nồng độ Sevoflurane hít vào. Sự hồi phục sau khi gây mê toàn thân nên được đánh giá thận trọng trước khi chuyển bệnh nhân khỏi phòng hồi phục. |
– Malignant Fever: In certain sensitive individuals, the potent inhalation may cause increased metabolism in skeletal muscle, leading to increased oxygen demand and the clinical syndrome known as malignant fever. The syndrome also have nonspecific features such as muscle rigidity, tachycardia, tachypnea, cyanosis, arrhythmias, unstable blood pressure. Treatment consists of removing reactive substances (eg Sevoflurane), intravenous Dantrolene sodium, treatment support. Renal failure may appear slower, so we should monitor and maintain urine flow if possible. | – Sốt cao ác tính: Ởmột số người mẫn cảm, các thuốc mê hô hấp mạnh có thể gây tăng chuyển hoá ởcơxương, dẫn tới tăng cao nhu cầu oxy và hội chứng lâm sàng được biết là sốt cao ác tính. Hội chứng còn có những nét không đặc hiệu như co cứng cơ, nhịp tim nhanh, thở nhanh, tím tái, loạn nhịp tim, huyết áp không ổn định. Điều trị gồm loại bỏ chất gây phản ứng (chẳng hạn Sevoflurane), tiêm tĩnh mạch natri dantrolene, điều trị hỗ trợ. Suy thận có thể xuất hiện chậm hơn, nên theo dõi và duy trì lưu lượng nước tiểu nếu có thể. |
– Hyperkalemia in phases of surgery: Use of respiratory anesthetic agents related to increased blood potassium levels, although extremely rare, can result in arrhythmia and mortality in children during the postoperative period. This situation has been described in patients with underlying neuromuscular disease and publicity, especially Ducheme muscular dystrophy. Use suxamethodium related to most but not all cases. These patients have seen no evidence of muscle injury associated increased levels of creatine kinase and myoglobin urine. These patients did not have signs of fever malignant classics as muscle rigidity, rapid increase in body temperature, or increased oxygen uptake and carbon dioxide production increases. Note and treatment of hyperkalemia and arrhythmias is recommended. Following the evaluation of potential patients is indicated. | – Tăng kali huyết trong giai đoạn phẫu thuật: Sử dụng tác nhân gây mê hô hấp có liên quan tới tăng nồng độ kali huyết tuy rất hiếm mà kết quả là gây loạn nhịp tim và tửvong ởtrẻ em trong suốt giai đoạn hậu phẫu. Tình trạng này đã được mô tả ởbệnh nhân bị bệnh thần kinh cơtiềm ẩn và công khai, đặc biệt là loạn dưỡ ng cơDucheme. Sử dụng suxamethodium có liên quan tới hầu hết nhưng không phải là tất cả các trường hợp. Những bệnh nhân này đã thấy có bằng chứng của tổn thương cơ kèm t ăng nồng độ creatine kinase và myoglobin niệu. Những bệnh nhân này không có dấu hiệu kinh điển của sốt ác tính nhưcứng cơ, nhiệt độ cơ thể tăng nhanh, hoặc tăng hấp thu oxy và tăng sản xuất carbon dioxide. Lưu ý và điều trị tăng kali huyết và loạn nhịp tim được khuyến cáo. Tiếp sau đánh giá bệnh cơtiềm ẩn được chỉ định. |
– Renal function: Because clinical experience in the use of sevoflurane in patients with impaired renal function (creatitine> 1.5 mg / mL) is limited, and safety in these patients has not been established. So we need to be cautious when using sevoflurane in patients with renal impairment. | – Chức năng thận: Bởi vì kinh nghiệm lâm sàng trong việc sử dụng sevoflurane cho bệnh nhân bị suy chức năng thận (creatitine>1,5mg/mL) còn giới hạn, độ an toàn ởnhững bệnh nhân này chưa được thiết lập. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng sevoflurane ở người suy thận. |
– Impairment of liver function: The results of the evaluation of laboratory parameters (eg ALT, AST, alkaline phosphatase and bilirubin etc …) as well as the report of the investigation of cases with side effects related to liver function demonstrate that sevoflurane can be used for patients with hepatic impairment from mild to moderate levels. However, patients with severe hepatic impairment has not been investigated. Occasional cases of transient changes of liver function tests after surgery has been reported with both sevoflurane and reference drugs. Very few cases of mild, moderate and severe postoperative liver dysfunction. Liver failure or hepatitis with jaundice have been reported during drug circulation. It is recommended to perform the clinical evaluation using Sevoflurane for liver disease patients being treated with medication or hurt liver function. | – Suy chức năng gan: Kết quả của việc đánh giá các thông số phòng thí nghiệm (ví dụ như ALT, AST, phosphatase kiềm và bilirubin toàn phần v.v…) cũng như các báo cáo của các điều tra tỷ lệ của các trường hợp bị phản ứng phụ liên quan tới chức năng gan, chứng minh rằng sevoflurane có thể được sử dụng cho bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù vậy, bệnh nhân bị suy gan nặng vẫn chưa được điều tra. Thỉnh thoảng có trường hợp thay đổi thoáng qua các xét nghiệm chức năng gan sau phẫu thuật đã được báo cáo với cả sevoflurane và thuốc đối chứng. Rất ít trường hợp bị rối loạn chức năng gan nhẹ, vừa và nghiêm trọng sau phẫu thuật. Suy gan hoặc viêm gan kèm vàng da đã được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc. Nên thực hiện sự đánh giá lâm sàng khi sử dụng Sevoflurane cho bệnh nhân đang bị bệnh gan hoặc đang điều trị với thuốc gây tổn thương chức năng gan. |
– Compound A: When in direct contact with the CO2 absorber, Sevoflurane makes up the compound A [pentafluoroisopropenyl flometyl ether (PIFE)] with low level and traces of a compound B [pentafluorromethoxy flometyl isopropyl] ether (PMFE) ]. The amount of compound A increases with increasing temperature of the drug containers, increasing the concentration of anesthetic, reducing airflow and increase the use of lime barytes more than when used with soda. In several laboratory studies on rats, it is found that animals exposed to levels in excess of common level in clinical practice will be toxic to the kidneys. Mechanisms of Sevoflurane renal toxicity for rats is unknown and its relevance to the matter in humans remains unproven. | – Hợp chất A: Khi tiếp xúc trực tiếp với các chất hấp thụ CO2, Sevoflurane tạo nên hợp chất A [pentafluoroisopropenyl fluoromethyl ether (PIFE)] với hàm lượng thấp và vết của hợp chất B [pentafluorromethoxy isopropyl fluoromethyl] ether (PMFE)]. Lượng hợp chất A tăng khi tăng nhiệt độ của bình đựng thuốc, tăng nồng độ thuốc mê, giảm lưu lượng khí và tăng nhiều hơn khi dùng vôi Baryt so với khi dùng với Soda. Trong một số thí nghiệm nghiên cứu trên chuột cống, đã thấy động vật tiếp xúc với hàm lượng chất A vượt quá mức thường gặp trong thực tiễn lâm sàng sẽ bị độc với thận. Cơ chế độc với thận của Sevoflurane đối với chuột cống chưa được biết rõ và mối liên quan của vấn đề đó ởngười vẫn chưa được chứng minh. |
– Replacement of dry sorbent CO2: exothermic reactions occur with Sevoflurane and absorber increased when dry sorbent CO2 began to exceed those because after a long period of dry gas flow blowing through and / or spontaneous fire in anesthesia machine have been reported during use of Sevoflurane in combination with the use of dry sorbent CO2. Sevoflurane concentration increases abnormally slow or abnormal decrease compared with the average normalized concentration may be related to excessive heating of the CO2 absorber box. When clinically suspected CO2 absorber can be dry, it should be replaced before using Sevoflurane. Color indicator of most CO2 absorbent unnecessary change with the drying process. Therefore, the lack of significant color change is not done because of all definitely hydrate. CO2 absorber should be replaced regularly regardless of the status of the indicator color. | – Thay chất hấp thụ CO2 khô: Các phản ứng toả nhiệt xảy ra với Sevoflurane và chất hấp thụ được tăng lên khi chất hấp thụ CO2 trởnên khô vì sau một giai đoạn dài của luồng khí khô thổi qua và/hoặc cháy tựphát trong máy gây mê đã được báo cáo trong quá trình sử dụng Sevoflurane kết hợp với việc sử dụng chất hấp thụ CO2 khô. Nồng độ Sevoflurane tăng chậm bất thường hoặc giảm bất thường so với nồng độ của bình đã được chuẩn hoá có thể liên quan tới sự đốt nóng quá mức của hộp chất hấp thụ CO2. Khi trên lâm sàng nghi ngờ là chất hấp thụ CO2 có thể bị khô, nên thay thế trước khi sử dụng Sevoflurane. Chất chỉ thị màu của hầu hết chất hấp thụ CO2 không cần thiết thay đổi theo quá trình làm khô. Do đó, việc thiếu đáng kể sự thay đổi màu sắc không được thực hiện vì chắc chắn hydrate hoá hết. Chất hấp thụ CO2 nên được thay thế đềuđặn bất kể tình trạng của chỉ thị màu. |
Pharmaceutical Precautions: | Thận trọng dược: |
– Sevoflurane is chemically stable. Just like other halogenated anesthetic medicine, Sevoflurane degrades past a small part in direct contact with CO2 absorbents. Level of breakdown clinically insignificant, no dosage adjustment or change in clinical practice using closed circuit. When using lime barytes, breakdown of the compound A is higher than using lime soda. | – Sevoflurane được ổn định về mặt hoá học. Cũng giống nhưmột số thuốc gây mê halogen khác, Sevoflurane bị giáng hoá một phần nhỏ qua tiếp xúc trực tiếp với các chất hấp phụ CO2. Mức độ giáng hoá không có ý nghĩa lâm sàng, không cần điều chỉnh liều hoặc thay đổi trong thực hành lâm sàng khi sử dụng chu trình kín. Khi dùng vôi Baryt lượng hợp chất giáng hoá A sinh ra cao hơn khi dùng vôi Soda. |
INTERACTIONS: | TƯƠNG TÁC THUỐC: |
With intravenous anesthetics: | Với các thuốc gây mê tiêm tĩnh mạch: |
Use Sevoflurane is compatible with barbiturates, propofol, and the intravenous anesthetics other. | Dùng Sevoflurane tương hợp với barbiturat, propofol, và các thuốc gây mê tiêm tĩnh mạch khác. |
With Opioids Benzodiazepines: | Với Benzodiazepine các opioid: |
Benzodiazepines and opioids decrease the MAC of Sevoflurane same way with other inhaled anesthetics. Use Sevoflurane is compatible with benzodiazepines and opioids used in surgery. | Benzodiazepine các opioid làm giảm MAC của Sevoflurane cùng cách với các thuốc gây mê dạng hít khác. Dùng Sevoflurane tương hợp với benzodiazepine, các opioid dùng trong phẫu thuật. |
N2O: Also like halogenated anesthetics inhaled, demand of Sevoflurane decreased when used with N2O. Using 50% N2O, the MAC equivalent dose demand decreased approximately 50% in adults and 25% in pediatric patients (see dosage and administration). | N2O: Cũng nhưvới các thuốc gây mê halogen dạng hít, nhu cầu Sevoflurane giảm khi dùng với N2O. Sử dụng N2O 50%, nhu cầu liều tương đương MAC giảm khoảng 50% ở người lớn và khoảng 25% ởbệnh nhi (xem liều lượng và cách dùng). |
Neuromuscular block drugs: | Các thuốc phong bế thần kinh: |
– As with other inhaled anesthetics, Sevoflurane increases the intensity and duration of neuromuscular block induced by the muscle relaxant is not polarized. When used to complement alfetanil-NO anesthetic, Sevoflurane and isoflurane increases equivalent to the neuromuscular block induced by pancuronium, vecuronium only or atracurium. So during anesthesia with Sevoflurane, dosage adjustments of this muscle relaxant. The synergy of the neuromuscular blocking drugs requires a balancing of the partial pressure of Sevoflurane. | – Cũng nhưvới các thuốc gây mê dạng hít khác, Sevoflurane làm tăng cường độ và thời gian phong bế thần kinh cơ cảm ứng bởi các thuốc giãn cơ không phân cực. Khi sửd ụng để b ổ sung cho thuốc gây mê alfetanil-NO, Sevoflurane và isoflurane làm tăng tương đương sự phong bế thần kinh cơcảm ứng bởi pancuronium, vecuronium hoặc atracurium. Vì vậy trong khi gây mê bằng Sevoflurane, cần điều chỉnh liều các thuốc giãn cơ này. Sự cộng lực của các thuốc phong bế thần kinh cơ đòi hỏi sự cân bằng của cơvới áp lực từng phần của Sevoflurane. |
– Dose reduction of neuromuscular blocking drugs during anesthesia can lead to slow emergence of conditions suitable for endotracheal stenting. | – Liều giảm đi của các thuốc phong bế thần kinh cơ trong khi dẫn mê có thể làm chậm xuất hiện những điều kiện thích hợp cho việc đặt ống thông nội khí quản. |
– Among the non-polar drugs available, only interactions pancuronium, vecuronium only or atracurium been studied in anesthesia with Sevoflurane. | – Trong số các thuốc không phân cực sẵn có, chỉ có các tương tác pancuronium, vecuronium hoặc atracurium được nghiên cứu trong gây mê bằng Sevoflurane. |
When there are no specific guidelines: | Khi chưa có những nguyên tắc hướng dẫn cụ thể: |
1. To place the endotracheal tube, no dose reduction of non-polar muscle relaxant drug. | 1. Để đặt ống thông nội khí quản, không giảm liều các thuốc không giãn cơphân cực. |
2. While maintaining anesthesia, the dose required for non-polar muscle relaxant drug can reduce NO2 equivalent narcotic / opioid. Additional doses of muscle relaxant to be guided by in response to nerve stimulation. | 2. Trong khi duy trì gây mê, liều cần thiết cho các thuốc không giãn cơ phân cực có thể giảm tương đương với thuốc mê NO2/opioid. Dùng liều bổ sung thuốc giãn cơ được hướng dẫn bởi đáp ứng với kích thích thần kinh. |
Effect of Sevoflurane on the duration of action of neuromuscular block induced by succinylcholyl not been studied. | Tác dụng của Sevoflurane lên thời gian tác dụng của sự phong bế thần kinh cơ phân cực cảm ứng bởi succinylcholyl chưa được nghiên cứu. |
Liver failure | Suy gan |
The evaluation results of the parametric tests (ALT, AST, alkaline phosphatse, and bilirubin) as well as the frequency of adverse effects related to liver function demonstrate that sevoflurane can be used for patients who have official normal liver function or liver failure from mild to moderate level. However, patients with severe hepatic impairment has not been studied. | Những kết quả đánh giá của các tham số xét nghiệm (ALT, AST, phosphatse kiềm, và bilirubin toàn phần) cũng như tần suất tác dụng phụ liên quan đến chức năng gan, chứng minh rằng sevoflurane có thể dùng cho bệnh nhân có chức năng gan bình thường hoặc suy gan từ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu |
CO2 absorbers | Chất hút CO2 |
Thermal reaction may occur when sevoflurane exposure to CO2. This response increases as sorbent CO2 being dry, following a long period of dry gas flow passing average CO2 suction. Rarely often the temperature rises too high, removal of smoke in snorkel when using sevoflurane with desiccant CO2, especially when there KOH (Baralyme). As with other inhaled anesthetics, cleavage and cleavage products can occur when sevoflurane exposure to desiccant gets dry out. When doctors suspect CO2 absorber can dry out, they should be replaced immediately. The color of the indicator of most CO2 aspirate may not change when dry. So no discoloration does not mean enough hydration. CO2 absorber must be replaced regularly. | Phản ứng sinh nhiệt có thể xảy ra khi sevoflurane tiếp xúc với chất hấp thụ CO2. Phản ứng này tăng khi chất hấp thụ CO2 bị khô, như sau một thời gian dài dòng khí khô đi qua bình hút CO2. Hiếm gặp thường hợp nhiệt độ tăng quá cao, bóc khói trong ống thở khi dùng sevoflurane cùng với chất hút ẩm CO2, nhất là khi có KOH (Baralyme). Cũng nhưvới các thuốc gây mê dạng hít khác, sự phân cắt và các sản phẩm phân cắt có thể xảy ra khi sevoflurane tiếp xúc với chất hút ẩm bị khô. Khi bác sĩ nghi ngờ chất hấp thụ CO2 có thể bị khô, phải thay ngay. Màu của chất chỉ thị của hầu hết các chất hút CO2 có thể không đổi khi khô. Vì vậy, không đổi màu không có nghĩa là hydrat hóa đủ. Chất hấp thụ CO2 phải được thay thế thường xuyên. |
For the elderly: | Dùng cho người cao tuổi: |
MAC decreases with increasing age. The concentration of sevoflurane average MAC in people at 80 years of age reached 50% of people at 20 years of age. | MAC giảm khi tuổi tăng. Nồng độ trung bình của sevoflurane đạt MAC ởngười 80 tuổi khoảng 50% người 20 tuổi. |
For children: | Dùng cho trẻ em: |
– Induction and maintenance of anesthesia with sevoflurane are well known in the clinical studies in children aged 1-18 years old. | – Dẫn mê và duy trì mê bằng sevoflurane đã được biết rõ trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em từ1-18 tuổi. |
– The concentration of sevoflurane necessary to maintain anesthesia depends on age. When combined with N2O, the MAC equivalent dose of sevoflurane should be reduced. | – Nồng độ của sevoflurane cần để duy trì mê phụ thuộc tuổi. Khi kết hợp với N2O, liều sevoflurane tương đương MAC phải giảm. |
– Use sevoflurane majority epilepsy often occurs in children from 2 months of age, most of them have risk factors. | – Dùng sevoflurane thường gây động kinh đa số gặp ởtrẻ em từ2 tháng tuổi, hầu hết là có yếu tố nguy cơ. |
DOSAGE AND ADMINISTRATION: | LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: |
– Be aware of sevoflurane concentrations distributed from the average evaporation using calibrated vaporizers especially for isoflurane. The use of anesthetics to each person based on the patient’s response. | – Phải biết nồng độ của sevoflurane được phân phối từ từ bình hóa hơi bằng cách sử dụng bình hóa hơi chia độ đặc biệt cho isoflurane. Việc dùng thuốc mê phải theo từng người dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. |
– Replacement of CO2 absorbers getting dry out: | – Thay thế chất hút CO2 đã khô: |
When a doctor suspected of CO2 absorbers getting dry out, replace it. Exothermic reactions may occur with sevoflurane and CO2 increases when CO2 absorbers getting dry out, as after exposure to long periods of CO2 gas stream through desiccants. | Khi một bác sĩ nghi ngờ chất hút CO2 đã khô, phải thay ngay. Phản ứng tỏa nhiệt có thể xảy ra với sevoflurane và chất hút CO2 tăng khi chất hút CO2 khô, như sau khi tiếp xúc trong thời gian dài của dòng khí qua chất hút CO2. |
– Pre-anesthesia: Pre-anesthesia is selected depending on the status of each patient and the discretion of the anesthetist. | – Tiền mê: Tiền mê được chọn tuỳ theo trạng thái của từng người bệnh và theo ý của chuyên viên gây mê. |
– Induction: Sevoflurane has no pungent smell and does not irritate the respiratory; should use mask in pediatric and adults patients. | – Dẫn mê: Sevoflurane không có mùi hăng và không gây kích ứng hô hấp; nên dùng mặt nạ dẫn mê ở bệnh nhi và nguồi lớn. |
– Maintain: The surgical anesthesia can be maintained with Sevoflurane replace 0.5-3% concentration with or without N2O. | – Duy trì: Độ mê phẫu thuật có thể được thay duy trì với Sevoflurane nồng độ 0,5-3% có hoặc không kèm N2O. |
The table below indicates average MAC for different age groups. | Bảng dưới đây chỉ ra MAC trung bình đối với các nhóm tuổi khác nhau. |
ADVERSE EFFECTS: | TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: |
– The drug was well tolerated. Most side effects are mild to moderate in intensity and transient. Often seen PONV in time after surgery with a similar percentage of other inhalation. In addition to nausea and vomiting, and other side effects are: hypotension adults, the elderly are hypotension and bradycardia, children’s anxiety and cough increased. The frequent side effects related to the use of Sevoflurane are: agitation, somnolence, chills, bradycardia, dizziness, increased salivation, respiratory disorders, high blood pressure, tachycardia , hives, fever, headache, hypothermia, increased SGOT. | – Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng phụ là nhẹ đến trung bình về cường độ và thoáng qua. Thường thấy nôn và buồn nôn trong thời gian sau phẫu thuật với một tỉ lệ tương tự các thuốc mê hô hấp khác. Cộng thêm vào nôn và buồn nôn, các tác dụng phụ khác thường là: người lớn hạ huyết áp, người cao tuổi là hạ huyết áp và nhịp tim chậm, trẻ emlàloâuvàhot ăng lên. Các tác dụng phụ không thường xuyên có liên quan tới việc sửd ụng Sevoflurane là: kích động, buồn ngủ, ớn lạnh, nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng tiết nước bọt, rối loạn hô hấp, huyết áp cao, nhịp tim nhanh, viêm thanh quản, sốt, nhức đầu, hạ thân nhiệt, tăng SGOT. |
– Occasional reports of adverse events related to the use of Sevoflurane including arrhythmias, increased LDH, increased SGPT, hypoxia, apnea, leukocytosis, ventricular ectopic, ventricular beats supraventricular, asthma, confusion, increased creatinine, urinary retention urinary glucose, atrial fibrillation, complete atrioventricular block, double rhythm, leukopenia. | – Thỉnh thoảng có các báo cáo về tác dụng phụ có liên quan tới việc sử dụng Sevoflurane bao gồm: loạn nhịp tim, tăng LDH, tăng SGPT, giảm oxy, ngừng thở, tăng bạch cầu, ngoại tâm thu thất, ngoại tâm thu trên thất, hen, lú lẫn, tăng creatinin, ứnước tiểu glucose niệu, rung nhĩ, blốc nhĩ thất hoàn toàn, nhịp đôi, giảm bạch cầu. |
– Allergic reactions such as rash, hives, itching, bronchospasm, anaphylaxis or shock reactions were reported. As with all other strong inhalation anesthetics, Sevoflurane may cause dose dependent cardiac-respiratory impair. | – Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, ngứa, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hoặc phản ứng sốc đã được báo cáo. Cũng nhưtất cả các thuốc gây mê đường hô hấp mạnh khác, Sevoflurane có thể gây suy giảm tim mạch-hô hấp phụ thuộc liều. |
– Though extremely rare, seizures may occur after use of Sevoflurane, especially in children. | – Cực kỳ hiếm nhưng co giật có thể xuất hiện sau khi sử dụng Sevoflurane, đặc biệt ở trẻ em. |
– Very rare but there have been reports of pulmonary edema. | – Rất hiếm nhưng cũng đã có báo cáo về phù phổi. |
“Inform your doctor unwanted effects encountered when using drugs” | “ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc” |
OVERDOSE | QUÁ LIỀU |
If overdose, stop immediately, ensure the airway, start aid or controlled ventilation with pure oxygen and maintain proper heart function. | Nếu quá liều, cần ngừng thuốc ngay, đảm bảo thông đường thở, bắt đầu trợ giúp hoặc thông khí có kiểm soát với oxy tinh khiết và duy trì chức năng tim mạch thích hợp. |
PREGNANCY AND LACTATION: | PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ: |
– Sevoflurane should only be used for pregnant women only if clearly needed. | – Sevoflurane chỉ nên sử dụng cho phụ nữmang thai khi thật sự cần thiết. |
– It is not clear whether Sevoflurane is excreted in human milk or not, so it should be used cautiously in breastfeeding women. | – Chưa rõ Sevoflurane có bài tiết qua sữa hay không nên cần thận trọng khi dùng Sevoflurane ở người đang cho con bú. |
EFFECTS OF DRUGS ON THE ABILITY TO DRIVE AND OPERATE MACHINERY | TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC |
As with other anesthetics, the patient should be informed clearly to avoid doing work that requires mental alertness for a while after being anesthesia as operating machinery. Patients are not allowed to drive for a suitable period after Sevoflurane anesthesia. | Cũng như các thuốc mê khác, cần thông báo cho bệnh nhân rõ là cần tránh làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần trong một thời gian sau khi được gây mê toàn thân như vận hành các máy móc. Bệnh nhân không được phép lái xe trong một khoảng thời gian thích hợp sau khi gây mê bằng Sevoflurane. |
SHELF LIFE: 60 months from date of manufacture. | HẠN DÙNG: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. |
STANDARD: USP-36 | TIÊU CHUẨN: USP-36 |
STORAGE: Store at temperatures not exceeding 30 ° C. Do not freeze. For non volatile, should keep tightly closed. To the bottle in a vertical position. | BẢO QUẢN: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC. Không để đông lạnh. Vì thuốc bay hơi, cần đậy kín nắp. Để chai ở vị trí thẳng đứng. |
PACKING: | QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: |
– Amber glass bottles. | – Chai thủy tinh màu hổ phách. |
– Box 1 250ml bottle. | – Hộp 1 chai 250mL. |
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN | ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM |
DIRECTIONS FOR USE CAREFULLY BEFORE USING | ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG |
IF NEED MORE INFORMATION, PLEASE CONSULT YOUR PHYSICIAN REFERENCES MANUFACTURER: | NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN THAM KHẢO Ý KIẾN BÁC SĨ NHÀ SẢN XUẤT: |
PIRAMAL CRITICAL CARE, Inc 3950 Schelden Circle, Bethlehem, PA 18017, USA. | PIRAMAL CRITICAL CARE, Inc 3950 Schelden Circle, Bethlehem, PA 18017, USA. |
AWN – 34556802 | AWN – 34556802 |
Nguồn: Công ty Dịch Thuật SMS
https://www.dichthuatsms.com/mau-ban-dich-nhan-thuoc-va-to-hdsd-thuoc-tu-anh-sang-viet/
Từ khóa: dịch Anh sang Việt, dịch hướng dẫn sử dụng thuốc tiếng Anh, dịch nhãn thuốc tiếng Anh, dịch thuật ngành dược, dịch tiếng Anh y dược, dịch tờ HDSD thuốc, mẫu bản dịch, Bản dịch HDSD thuốc, Bản dịch nhãn thuốc, Bản dịch tiếng Anh, Dịch tài liệu chuyên ngành, Dịch thuật ngành dược phẩm, Dịch tiếng Anh, Mẫu bản dịch
Thứ Bảy, 27 tháng 10, 2018
Bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Anh
Xin giới thiệu mẫu Bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Anh được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Dịch Thuật SMS có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực dịch thuật tiếng Anh cho báo cáo tài chính (financial statement), báo cáo kiểm toán (audit report), báo cáo thuế (tax return), hợp đồng tín dụng (credit facility agreement), báo cáo thẩm định giá (valuation report)…
Chúng tôi nhận dịch từ Anh sang Việt và dịch sang tiếng Anh cho tất cả các văn bản chuyên ngành tài chính – đầu tư – kế toán – kiểm toán.
Vì sao nên thuê chúng tôi dịch BCTC tiếng Anh của công ty bạn?
Bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Anh của chúng tôi đảm bảo sử dụng thuật ngữ chính xác, có sự tham khảo và đối chiếu theo các Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS).
Người dịch thuật BCTC của chúng tôi không đơn thuần là cử nhân Anh ngữ, họ là các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, có ít nhất bằng đại học về tài chính – kế toán – ngân hàng, có kinh nghiệm nhiều năm làm việc cho các ngân hàng và công ty kiểm toán nước ngoài, thường xuyên cập nhật các chuẩn mực và quy định pháp luật trong lĩnh vực trình bày báo cáo tài chính.
Cần báo giá dịch báo cáo tài chính sang tiếng Anh?
- gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
YÊU CẦU BÁO GIÁ
Bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Anh
Kéo xuống để xem mẫu Bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Anh (financial report) được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS từ bản gốc tiếng Việt theo mẫu của Bộ Tài chính. Mẫu bản dịch này bao gồm đầy đủ các thành phần của một bộ BCTC bằng tiếng Anh, gồm:
- Báo cáo của Ban Giám đốc (Statement by management)
- Báo cáo kiểm toán độc lập (Auditor’s report)
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (Audited financial statements), gồm: Bảng cân đối kế toán (Balance sheet), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement), Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to the financial statements)
Cần dịch BCTC sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh?
Chúng tôi có thể dịch báo cáo tài chính tiếng Trung, dịch báo cáo tài chính tiếng Nhật, dịch thuật báo cáo tài chính tiếng Hàn, dịch báo cáo tài chính tiếng Tây Ban Nha, dịch thuật báo cáo tài chính tiếng Pháp và hơn 20 ngôn ngữ khác.
- gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến:
ĐỪNG BỎ LỠ! Khám phá Kho bản dịch mẫu đồ sộ với hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao của chúng tôi.
ABC CONSTRUCTION TRADING SERVICE COMPANY LIMITED
AUDITED FINANCIAL STATEMENTS
FOR THE YEAR ENDED 31 DECEMBER 2014
Attached with
INDEPENDENT AUDITOR’S REPORT
Ho Chi Minh city, April 2015
TABLE OF CONTENTS
Page
Table of contents 1
Statement by management 2 – 4
Auditor’s report 5 – 6
Audited financial statements
Balance sheet (Form B 01 – DN) 7 – 8
Income statement (Form B 02 – DN) 9
Cash flow statement (Form B 03 – DN) 10
Notes to the financial statements (Form B 09 – DN) 11 – 18
STATEMENT BY MANAGEMENT
The Board of Management of ABC. Construction Trading Service Company Limited presents the audited financial statements of the Company for the financial year ended 31 December 2014.
The Company’s general information
ABC. Construction Trading Service Company Limited (hereinafter referred to as the “Company”) was established and operates under the Certificate of business registration number 0123456789 initially granted by Business Registration Office – Department of Planning and Investment Ho Chi Minh city on XX-XX-XXXX and the fourth amendment dated XX-XX-XXXX. Whereby:
– Company Name: ABC CONSTRUCTION TRADING SERVICE COMPANY LIMITED
– Abbreviation: ABC CTS., LTD
– Charter Capital: 5,000,000,000 VND (Five billion Vietnamese dong)
– Head office: Xth Floor, ABC Buiding, 123 XYZ Street, Ward X, District X, Ho Chi Minh City
Main business activities of the Company are:
– Construction of houses of all kinds
– Construction of railways and roads
– Construction of public utility facilities
– Construction of other civil engineering
– Decommissioning
– Surface preparation
– Installation of electrical systems
– Installation of systems of water supply, drainage, heating and air-conditioning (except for mechanical processing, recycling, electroplating at premise)
– Completing construction
– Wholesale of machinery, equipment and other machine parts.
– Details: Wholesale of machinery, equipment and spare parts for mining and construction. Wholesale of machinery, electrical equipment, electrical materials (generators, electric motors, wires and other electrical equipment used in the circuit). Wholesale of machinery, equipment and spare parts for textile, apparel and footwear. Trade machinery, equipment and supplies office. Wholesale of machinery, medical equipment.
– Wholesale of computers, peripherals and software
– Wholesale of electronic and telecommunication equipment and components
– Wholesale of machinery, equipment and spare parts of agricultural machines
– Wholesale of metals and metal ores
– Details: wholesale of iron and steel
– Wholesale of other construction material and equipment
– Details: Wholesale of bamboo, raw wood and processed wood; wholesale of cement; wholesale of brick, tile, stone, sand and gravel; wholesale of building glass; Wholesale of paints, varnishes, Wholesale of wall and floor tiles and sanitary equipment tile; Wholesale of hardware (not operated at the headquarters)
– Lease of machinery and equipment and other tangible items
– Details: Lease of agricultural and forestry machinery and equipment, lease of construction machinery and equipment, lease of office machinery and equipment (including computers)
– Transportation of goods by road
– Transporting goods by inland waterways
– Supply of labor and management
– Details: Supply and management of labor resources in the country (excluding labor re-lease)
– Related architectural and technical consultancy activities
– Details: Management of investment projects construction, supervision of construction and completion of construction works. Supervision of construction and finishing transportation works. Planning for construction projects. Project costing for construction works. Bidding consultancy. Supervision of construction works and finishing terminal works. Structural design for terminals and waterways. Structural design for civil engineering and industrial works.
– Manufacture of metal structures (not operated at the headquarters)
– Manufacture of metal tanks, reservoirs and containers (not operated at the headquarters)
– Manufacture of concrete and products from cement and plaster (not operated at the headquarters)
– Installation of other building systems (except for mechanical processing, recycling, electroplating at headquarters)
– Other specialized construction activities
– Management consulting (except for financial and accounting consulting)
– Not-yet classified professional, scientific, technological activities
– Details: Commercial Brokerage
– Lease of motor vehicles
– Details: Lease of cars. Lease of other motor vehicles
– General support services
– Administrative office services
– Dedicated design activities
– Details: Interior decoration.
Board of Management
The members of the Board of Management of the Company during the year and at the date of this report include:
Full name Position
Mr. Nguyen Van A Chairman of Board of Members
Financial position, results of operations and cash flows
The financial position of the Company as at 31 December 2014 and the results of its operations and cash flows for the year then ended are presented in the attached financial statements.
Events after the balance sheet date
No significant events occurred after the date of the financial statements requires adjustments or published in the financial statements.
Auditor
AUDITING CO., LTD has carried out an audit of financial statements for the fiscal year ended 31 December 2014 of the Company.
STATEMENT OF THE RESPONSIBILITY OF MANAGEMENT OF THE COMPANY IN RESPECT OF THE FINANCIAL STATEMENTS
Management of the Company is responsible for financial statements which give a true and fair view of the financial position of the Company as at 31 December 2014 and the results of its operations and cash flows for the year then ended. In preparing these financial statements, the management is required to:
- develop and maintain internal controls that the Board of Management and the Managing Board determines is necessary to ensure the preparation and presentation of financial statements without any material misstatement due to fraud or error;
- select suitable accounting policies and then apply them consistently;
- make judgments and estimates that are reasonable and prudent; and
- specify whether the applicable accounting standards have been complied with or not, and whether there are material misstatements that need to be disclosed and explained in the financial statements or not;
- prepare and present financial statements on the basis of compliance with accounting standards, accounting regulations and the relevant regulations in force; and
- prepare the financial statements on a going concern basis unless it is inappropriate to presume that the Company will continue in business.
Management is responsible for ensuring that proper accounting records are kept which disclose, with reasonable accuracy at any time, the financial position of the Company and which enable financial statements to be prepared which comply with the basis of accounting set out in Notes to the financial statements. Management is also responsible for safeguarding the assets of the Company and hence for taking reasonable steps for the prevention and detection of fraud and other irregularities.
On behalf of the Board of Members
__________________
Nguyen Van A
Chairman of the Board of Members
Ho Chi Minh city, 18 April 2015
No.: /2015/BCTC-AUDITING
AUDITOR’S REPORT
To: Board of Members and Management
ABC. Construction Trading Service Company Limited
We have audited the accompanying financial statements of ABC. Construction Trading Service Company Limited (the “Company”), prepared on 18 May 2015 as set out from page 06 to page 18, which comprise the balance sheet as at 31 December 2014, and the statement of income, and statement of cash flows for the year then ended, and a summary of significant accounting policies and other explanatory information (collectively referred to as the “financial statements”).
Responsibility of the Board of Management
The Board of Management is responsible for the preparation and fair presentation of these financial statements in accordance with Vietnamese Accounting Standards, accounting regime for enterprises and legal regulations relating to financial reporting and for such internal control as the Board of Management determines is necessary to enable the preparation of financial statements that are free from material misstatement, whether due to fraud or error.
Auditors’ Responsibility
Our responsibility is to express an opinion on these financial statements based on our audit. We conducted our audit in accordance with Vietnamese Standards on Auditing. Those standards require that we comply with ethical requirements and plan and perform the audit to obtain reasonable assurance about whether the financial statements are free from material misstatement.
An audit involves performing procedures to obtain audit evidence about the amounts and disclosures in the financial statements. The procedures selected depend on the auditors’ judgment, including the assessment of the risks of material misstatement of the financial statements, whether due to fraud or error. In making those risk assessments, the auditors consider internal control relevant to the Company’s preparation and fair presentation of the financial statements in order to design audit procedures that are appropriate in the circumstances, but not for the purpose of expressing an opinion on the effectiveness of the Company’s internal control. An audit also includes evaluating the appropriateness of accounting policies used and the reasonableness of accounting estimates made by the Director, as well as evaluating the overall presentation of the financial statements.
We believe that the audit evidence we have obtained is sufficient and appropriate to provide a basis for our qualified opinion.
Basis for Qualified Opinion
Due to be appointed as auditors of the Company after 31 December 2014, we were not able to witness the cash count and inventory count. Given existing documents and by other audit procedures we cannot assure existence and completeness of these items.
Auditor’s Opinion
In our opinion, except for any adjustments that might have been found to be necessary as mentioned above paragraphs, the accompanying financial statements give a true and fair view of, in all material respects, the financial position of the Company as at 31 December 2014, and its financial performance and its cash flows for the year then ended in accordance with Vietnamese Accounting Standards, accounting regime for enterprises and legal regulations relating to financial reporting.
On behalf of
AUDITING CO., LTD
Ho Chi Minh city, 18 April 2015
Tran Van A
Director
Audit Practicing Registration Certificate No. XXXX-XXXX-XXX-1
Doan Thi B
Auditor
Audit Practicing Registration Certificate No.
XXXX-XXXX-XXX-1
BALANCE SHEET
As at 31 December 2014
Unit: VND
ASSETS Codes Notes 31/12/2014 01/01/2014
1 2 3 4 5
- CURRENT ASSETS (100=110+120+130+140+150) 100 9.504.621.520 1.280.093.697
- Cash and cash equivalents 110 (4.1) 1.426.712.377 507.033.894
- Cash 111 1.426.712.377 507.033.894
- Cash equivalents 112
- Short-term investments 120
III. Short-term receivables 130 5.300.087.947 291.744.238
- Trade accounts receivables 131 5.114.569.336 45.478.651
- Construction contract-in-progress receivables 134
- Other receivables 135 185.518.611 246.265.587
- Provision for short-term doubtful debts 139
- Inventories 140 2.681.811.102 419.453.592
- Inventories 141 2.681.811.102 419.453.592
- Provision for devaluation of inventories 149
- Other short-term assets 150 96.010.094 61.861.973
- Short-term prepayments 151 43.407.500
- Value added tax deductibles 152 76.010.094 18.314.502
- Taxes and other receivables from the State budget 154 139.971
- Government bonds 157
- Other short-term assets 158 20.000.000
- NON-CURRENT ASSETS (200 = 210+220+230+240+260) 200 1.011.227.833 419.587.114
- Long-term receivables 210
- Fixed assets 220 896.743.915 370.758.929
- Tangible fixed assets 221 896.743.915 370.758.929
– Historical cost 222 1.099.840.909 412.500.000
– Accumulated depreciation 223 (203.096.994) (41.741.071)
III. Real estate investments 240
- Long-term financial investments 250 (III.05)
- Other long-term assets 260 114.483.918 48.828.185
- Long-term prepayments 262 89.483.918
- Other long-term assets 298 25.000.000 48.828.185
TOTAL ASSETS (270=100+200) 270 10.515.849.353 1.699.680.811
BALANCE SHEET (continued)
As at 31 December 2014
Unit: VND
RESOURCES Codes Notes 31/12/2014 01/01/2014
1 2 3 4 5
- LIABILITIES (300=310+330) 300 5.386.287.702 90.999.999
- Current liabilities 310 5.386.287.702 90.999.999
- Short-term loans and liabilities 311 1.400.000.000
- Trade accounts payable 312 3.986.287.702
- Advances from customers 313 84.999.999
- Taxes and amounts payable to the State budget 314
- Payables to employees 315 6.000.000
- Other current payables 316
- Long-term liabilities 330
- EQUITY (400 = 410+430) 400 5.129.561.651 1.608.680.812
- Owner’s equity 410 III.07 5.129.561.651 1.608.680.812
- Charter capital 411 5.000.000.000 1.590.000.000
- Share premium 412
- Retained earnings 413 129.561.651 18.680.812
- Resource of capital for infrastructure investment 414
- Bonus and welfare fund 430
TOTAL RESOURCES (440=300+400) 440 10.515.849.353 1.699.680.811
18 April 2015
Preparer Chairman of Board of Members
INCOME STATEMENT
For the year ended 31 December 2014
Unit: VND
ITEMS Codes Notes 2014 2013
1 2 3 4 5
- Gross revenue from goods sold and services rendered 01 IV.08 35.320.578.453 7.554.863.272
- Deductions 02
- Net revenue from goods sold and services rendered (10=01-02) 10 35.320.578.453 7.554.863.272
- Cost of sales 11 33.203.942.315 6.462.065.490
- Gross profit from goods sold and services rendered (20=10-11) 20 2.116.636.138 1.092.797.782
- Financial income 21 41.750.803 2.581.987
- Financial expenses 22 46.152.573 14.941.018
– In which: Interest expense 23 14.941.018
- Selling expenses 24
- General and administration expenses 25 1.970.079.446 1.067.733.449
- Operating profit 30=20+21-22-24 30 142.154.922 12.705.302
- Other income 31
- Other expenses 32
- Profit from other activities (40=31-32) 40
- Profit before tax 50 142.154.922 12.705.302
- Profit before tax (50=30+40) 51 IV.09 31.274.083 3.176.326
- Current corporate income tax expense 52
- Profit after tax (60=50-51) 60 110.880.839 9.528.976
18 April 2015
Preparer Chairman of Board of Members
CASH FLOW STATEMENT
For the year ended 2014
ITEMS Codes Notes 2014 2013
- CASH FLOWS USED IN OPERATING ACTIVITIES
- Receipts from revenues for goods sold and services rendered 01 30.166.487.769 7.509.384.621
- Payment for suppliers 02 (30.915.720.991) (7.662.452.335)
- Payment for employees 03 (2.227.720.991) (3.431.209.714)
- Interest paid 04 (46.152.573)
- Corporate income tax paid 05 (19.358.104)
- Other receipts from operating activities 06 1.014.234.435
- Other payments on operating activities 07 (1.191.756.730)
NET CASH FLOWS USED IN OPERATING ACTIVITIES 20 (3.219.413.299) (584.277.428)
- CASH FLOWS USED IN INVESTING ACTIVITIES
- Acquisition of fixed assets and other long-term assets 21 687.340.909
- Proceeds from sales of fixed assets and other long-term assets 22
- Dividends and interest received 27 41.750.803 2.581.987
NET CASH FLOWS USED IN INVESTING ACTIVITIES 30 729.091.712 2.581.987
III. CASH FLOWS FROM FINANCING ACTIVITIES
- Proceeds from issue of shares and capital contribution 31 3.410.000.000 1.000.000.000
- Payments for share returns and repurchases 32
NET CASH FLOWS FROM FINANCING ACTIVITIES 40 3.410.000.000 1.000.000.000
Net increase in cash (50=20+30+40) 50 919.678.483 418.304.559
Cash and cash equivalents at the beginning of the year 60 507.033.894 88.729.335
Effect of foreign exchange differences 61
Cash and cash equivalents at end of year (70=50+60+61) 70 4.1 1.426.712.377 507.033.894
18 April 2015
Preparer Chairman of Board of Members
- GENERAL INFORMATION
Structure of ownership
The Company was incorporated in Vietnam as a two-member limited company under Business Registration Certificate No. 0123456789 dated 22 May 2013 issued by the Department of Planning and Investment of Ho Chi Minh City.
- ACCOUNTING REGIME
2.1. Financial year and accounting currency
The Company’s financial year begins on 1 January and ends on 31 December.
The financial statements are measured and presented in Vietnamese Dong (“VND”), recognized on an accrual basis in accordance with regulations of Accounting Law no. 03/2003/QH11 dated 17/06/2003 and Vietnamese Accounting Standard no.1 – General Standard.
2.2. Accounting standard and accounting regime
Accounting regime applied
The company applies Enterprise Accounting Regime of Vietnam issued with Decision No. 48/2006 / QD-BTC dated 14 September 2006 that has been amended and supplemented by the provisions of Circular 138/2011 / TT BTC dated 04 October 2011 by the Minister of Finance.
Declaration on compliance with accounting standards and accounting regimes
The Company applies the Vietnam Accounting Standards and the Standards guidelines issued by the State. The financial statements are prepared and presented in accordance with all provisions of each standard, circular guiding the implementation of standards and applicable accounting regime.
Accounting form
The Company applies the form of computerized accounting
- ACCOUNTING POLICIES
3.1. Cash and cash equivalents
Cash and cash equivalents comprise cash on hand, demand deposits and short-term, highly liquid investments with an original maturity of three months or less that are readily convertible to known amounts of cash and which are subject to an insignificant risk of changes in value.
3.2. Trade accounts receivables
Trade accounts receivables are carried at the original invoice amount less an estimate made for doubtful receivables based on a review by management of all outstanding amounts at the year end. According to the judgment of the Board of Management, there is no doubtful debt at the end of fiscal year 2013, therefore no provision for doubtful debts is made.
3.3. Inventories
Inventories are stated at the lower of cost and net realizable value. Cost is determined by the specific identification method and includes all costs of purchase, costs of conversion and other costs incurred in bringing the inventories to their present location and condition. Net realizable value is the estimated selling price in the normal course of business, less the estimated costs of completion and selling expenses.
3.4. Fixed assets and fixed asset depreciation
Tangible fixed assets are stated at cost less accumulated depreciation. The costs of purchased tangible fixed assets comprise their purchase prices and any directly attributable costs of bringing the assets to their working condition and location for their intended use. Costs incurred after initial recognition is only recognized as increase in historical cost of fixed assets if these costs will undoubtedly lead to economic benefits in the future due to the use of these assets. Costs that do not satisfy this condition are recognized as expenses in the period.
When fixed assets are sold or disposed, their cost and accumulated depreciation are written off and any gain or loss arising from the disposal will be recorded as an income or expense in the period.
Finance leases are capitalized at the inception of the lease at the lower of the fair value of leased property or the present value of the minimum lease payments excluding VAT. In the course of use, fixed assets under finance leases are recorded at cost, less accumulated depreciation and residual value.
Tangible fixed assets are depreciated using the straight-line method over their estimated useful lives in accordance with Circular 203/2009/TT-BTC dated 20 October 2009 issued by the Ministry of Finance as follows:
– Building and structures 5 – 50 years
– Machinery and equipment 6 – 20 years
– Motor vehicles 6 – 30 years
– Office equipment 3 – 8 years
– Land use right 2 – 20 years
– Management software 2 – 20 years
– Other assets 4 – 25 years
Real estate investments are recorded at historical cost. In the course of holding for capital appreciation or rental operations, real estate investments are recorded at historical cost, less accumulated depreciation and residual value.
3.5. Financial investments
Investments in subsidiaries in which the Company holds control are recognized at historical cost method. Profit distributions from subsidiaries after the date of control holding are recorded to the Company’s income statement for the period. Other distributions are considered as a recovery of investment and are deducted from the investment value.
Investments in associated companies in which the Company has significant influence are recognized at cost method. Profit distributions from associated companies after the investment date are recorded to the Company’s income statement for the period. Other distributions are considered as a recovery of investment and are deducted from the investment value.
Investments in joint ventures are accounted for under the historical cost method. Joint venture investments are not adjusted for changes in the company’s ownership in the net assets of the joint venture companies. Income statement of the Company reflects the earnings distributed from accumulated net profits of the joint venture companies incurred after the joint venture investment date.
Joint venture investment under the form of Joint-control business operations and Joint-control assets are accounted for by generally accepted accounting principles as other normal business activities, in which:
– The Company keeps separate accounts for income and expenses related to joint venture operations and make allocations to joint venture parties under the joint venture agreement;
– The Company keeps separate accounts for joint venture assets, the contribution to joint-control assets and common liabilities and separate liabilities arising from the joint venture operations.
Financial investments at the time of the report, if they:
– are bonds, treasury bills, bank deposits with maturity or maturity not exceeding 3 months from the date of acquisition are recognized as “cash equivalents”;
– have maturity less than one year or within one business cycle are classified as short-term assets;
– have maturity of one year or more than one business cycle are classified as long term assets.
Provision for investments made at the end of the year is the positive difference between the original cost of the investments recorded and the market value or their fair value at the time of making provision.
3.6. Borrowing costs
Borrowing costs are expensed as incurred, except for borrowing costs directly attributable to the acquisition, construction or production of in-progress assets which is capitalized to the value of those assets if all the conditions required by Vietnam Accounting Standard No. 16 “Borrowing costs” are satisfied.
3.7. Prepaid expenses
Prepaid expenses related to business operations of a financial year or a business cycle is recorded as short-term prepaid expenses and expensed in the financial year. Costs incurred in a financial year but related to results of operations of multiple financial years are accounted for as long-term prepaid expenses and gradually allocated to operating expenses in following financial years.
The recognition and allocation of long-term prepaid expenses is based on the nature and severity of each type of cost in order to select suitable methods and criteria. Prepaid expenses are amortized into operating expenses in accordance with the straight line method.
3.8. Accrued expenses
Accrued expenses are expenses not yet incurred actually but accrued as operating cost in the period in order to ensure no dramatic fluctuation in the operating cost as required by revenue and expense matching principle. When these costs are incurred, if there are any discrepancies with the accrued amount, accounting will make additional accrual or record cost deduction at the value of the difference.
3.9. Provisions for liabilities
Provision for liabilities is recorded at the most reasonable estimate to pay existing debt obligations at the end of the financial year.
Only costs related to the provision for liabilities originally recorded can be covered by that provision.
The positive difference between the amount of unused provision recorded in the previous period and the provision to be recorded in the current reporting period is reversed as a reduction of operating expenses for the current period, except for positive differences of liabilities for construction and installation warranty which is reversed and recorded as other income for the period.
3.10. Equity
Owner’s equity is recorded at actual capital contribution by the owners.
Owner’s other capital is recorded at the fair value of assets donated by other entities and individuals after taxes payable (if any ) related to the assets and the additional amount resulting from operating activities.
Undistributed retained earning is the earning from business activities after adjustments for retrospective application of changes in accounting policies and retrospective restatements of material misstatements of the previous years.
3.11. Revenue recognition
Revenue from sales of goods
Revenue from sales of goods is recognized when all five (5) following conditions are satisfied:
(a) the Company has transferred to the buyer the significant risks and rewards of ownership of the goods;
(b) the Company retains neither continuing managerial involvement to the degree usually associated with ownership nor effective control over the goods sold;
(c) the amount of revenue can be measured reliably;
(d) it is probable that the economic benefits associated with the transaction will flow to the Company; and
(e) the costs incurred or to be incurred in respect of the transaction can be measured reliably.
Revenue from services rendered
Revenue of a transaction involving the rendering of services is recognized when the outcome of such transactions can be measured reliably. Where a transaction involving the rendering of services is attributable to several years, revenue is recognized in each year by reference to the percentage of completion of the transaction at the balance sheet date of that year. The outcome of a transaction can be measured reliably when all four (4) following conditions are satisfied:
(a) the amount of revenue can be measured reliably;
(b) it is probable that the economic benefits associated with the transaction will flow to the Company;
(c) the percentage of completion of the transaction at the balance sheet date can be measured reliably; and
(d) the costs incurred for the transaction and the costs to complete the transaction can be measured reliably.
Part of the service rendered is determined by percentage-of-completion method.
Revenue from financial activities
Revenue arising from interest, royalties, dividends, profits and dividends and revenue from other financial activities are recorded when they simultaneously satisfy following conditions:
– It is probable that the economic benefits from the transaction will flow to the Company;
– The revenue can be measured reliably;
– Dividends and profit shared are recognized when the Company is entitled to receive dividends or profits from the capital contribution.
3.12. Taxes
Current tax
Tax assets and tax liabilities in the current year and previous years are measured at the amount expected to be paid to (or recovered from) the tax authorities, based on tax rates and tax laws valid until the end of the tax period.
Deferred income taxes
Deferred income tax is provided in full, using the liability method, on temporary differences arising between the tax bases of assets and liabilities and their carrying amounts in the financial statements. Deferred income tax is determined at the tax rates that are expected to apply to the financial year when the asset is realized or the liability is settled, based on tax rates that have been enacted or substantively enacted by the balance sheet date.
The determination of the Company’s income tax is based on the current regulations on taxation. However, these regulations are changed from time to time and the ultimate determination of corporate income tax depends on the audit results of the relevant tax authority.
- ADDITIONAL INFORMATION FOR ITEMS PRESENTED IN BALANCE SHEET AND INCOME STATEMENT
4.1. Cash and cash equivalents
4.2. Trade accounts receivables
4.3. Inventories
4.4. Tangible fixed assets
4.5. Trade accounts payables
4.6. Revenue from goods sold and services rendered
4.7. Cost of goods sold
4.8. Financial income
4.9. Financial expenses
4.10. General and administration expenses
- OTHER INFORMATION
5.1. Events arising after the balance sheet date
No significant events occurred after the end of the accounting year that require adjustments or published in this financial report.
5.2. Information about going concern
The going concern ability of the Company depends on its ability to settle liabilities, financial support of investors and market expansion of the Company. However, the financial statements are prepared on the going concern basis with the assumption that the Company continues to operate in the future.
5.3. Information about the tax payable
Tax finalization of the Company is subject to audited by tax authorities. Because the application of tax laws and regulations and the application of accounting standards on the Company’s transactions can be interpreted in different ways, so the amount of tax presented on the financial statements may vary according to the decision of the tax authority.
5.4. Other information
In addition to information presented above, during the reporting year there are no significant events occurred requiring to be presented or published in the financial statements. Comparative figures are 2013 figures audited by AUDITING CO., LTD.
18 April 2015
Preparer Chairman of Board of Members
Nguồn: Công ty Dịch Thuật SMS
https://www.dichthuatsms.com/ban-dich-bao-cao-tai-chinh-tieng-anh/
Từ khóa: dịch báo cáo kiểm toán, dịch báo cáo tài chính, dịch báo cáo tài chính sang tiếng Anh, dịch BCTC tiếng Anh, dịch financial report, dịch financial statement, dịch sang tiếng Anh, mẫu bản dịch, Bản dịch báo cáo tài chính, Bản dịch tiếng Anh, Dịch báo cáo tài chính, Dịch ngành tài chính - kế toán, Dịch tài liệu chuyên ngành, Dịch tiếng Anh, Mẫu bản dịch